Cimetidine 300mg Thành Nam - Chai 100 viên nén bao phim
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Cimetidine 300mg Thành Nam là thuốc có thành phần chính là Cimetidin với hàm lượng vừa đủ cùng tá dược phù hợp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên uống dùng trong điều trị ngắn hạn trong loét dạ dày, tá tràng tiến triển, điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc có số đăng kí là VD-24949-16.
-
Thành phần chính: Cimetidin
-
Số đăng ký: VD-24949-16
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Thuốc Cimetidine 300mg Thành Nam được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tác dụng:
-
Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển.
-
Điều trị chứng trào ngược dạ dày— thực quản gây loét.
-
Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger — Ellison.
-
-
Chỉ định:
-
Dùng cho các trường hợp được chỉ định.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Cimetidine 300mg Thành Nam
-
Cách dùng:
-
Uống thuốc vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ.
-
-
Liều dùng:
-
Trị loét dạ dày - tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày, vào buổi tối trước lúc đi ngủ, uống ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng, và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày, vào trước lúc đi ngủ.
-
Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản: Liều dùng 400 mg/ lần, 4 lần/ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ). Dùng từ 4 đến 8 tuần.
-
Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều dùng 400 mg/lần, 4 lần/ngày. Có thể tăng tới 2,4 g/ngày.
-
Người bệnh suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin, nếu độ thanh thải là 0 - 15 ml/phút thì liều 200 mg/lần, 2 lần/ngày; > 15 - 30 ml/phút, liều 200 mg/lần, 3 lần/ngày; > 30 - 50ml/phút, liều 200 mg/lần, 4 lần/ngày; > 50ml/phút, liều bình thường.
-
Cimetidine 300mg Thành Nam chống chỉ định khi nào?
-
Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Những cảnh báo khi dùng Cimetidine 300mg Thành Nam
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: Tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng, chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.
-
Ít gặp: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục, phát ban, tăng enzym gan tạm thời, tăng creatinin huyết, sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.
-
Hiếm gặp: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ - thất tim, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Viêm gan mạn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc. Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện. Viêm đa cơ, ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc.
Thận trọng
-
Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, vì thế khi dùng phối hợp với các loại thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
-
Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp
-
triệu chứng gây khó chẩn đoán.
-
Giảm liều ở ngưới bệnh suy gan, thận.
Tương tác
-
Cimetidin tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Cimetidin thường làm chậm sự đào thải và tăng nồng độ của những thuốc này trong máu. Đa số các tương tác là do sự liên kết của cimetidin với cytochrom P450 ở gan dẫn đến sự ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom và tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này. Một số cơ chế tương tác khác, thí dụ như ảnh hưởng sự hấp thu, cạnh tranh với sự đào thải ở ống thận và thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
-
Metformin: Cimetidin ức chế sự bài tiết của metformin ở ống thận, làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
-
Warfarin: Cimetidin ức chế sự chuyển hóa của warfarin, làm tăng tác dụng của thuốc, gây tăng nguy cơ chảy máu. Nên tránh sự phối hợp này.
-
Quinidin: Cimetidin ức chế sự thanh thải của quinidine khoảng 30% gây tăng hàm lượng chất này trong huyết tương. Cần theo dõi nguy cơ thay đổi trên điện tâm đồ.
-
Procainamid: Cimetidin làm giảm sự đào thải của procainamid và chất chuyển hóa của nó là N-acetyl procainamid qua thận gây tăng nồng độ những chất này trong huyết tương. Do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp của procainamid, có thể gây tử vong.
-
Lindocain: Trong khi tiêm truyền lindocain, nếu cimetidin cũng được dùng sẽ gây ức chế chuyển hóa lindocain, nồng độ lindocain trong huyết tương có thể tăng tới mức gây độc.
-
Propranolol: Cimetidin làm tăng nồng độ của propranolol trong huyết tương bằng cách ức chế sự chuyển hóa qua gan lần đầu của chất này, do đó làm tăng khả năng sinh học của propranolol dẫn đến tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
-
Nifedipin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
-
Phenytoin, Acid valproic: Cimetidin làm tăng nồng độ của phenytoin và acid valproic trong huyết tương. Nên tránh sự phối hợp này.
-
Theophylin: Cimetidin làm giảm chuyển hóa của theophylin. Nên tránh sự phối hợp này, nếu cần thiết phải điều chỉnh liều theophylin hoặc ngừng cimetidin.
-
Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calci làm giảm sự hấp thu của cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Cimetidine 300mg Thành Nam tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này