Domperidone Stella 10mg - Hộp 6 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 13:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28558-17
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Domperidone Stella 10mg là thuốc có công dụng chính trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, thuốc có thành phần chính là Domperidone (dưới dạng Domperidone maleate) với hàm lượng 10mg. Thuốc được sản xuất tại Portugal bởi công ty Farmalabor – Produtos Farmacêuticos.

  • Thành phần chính: Domperidone (dưới dạng Domperidone maleate) 10mg

  • Số đăng ký: VD-28558-17

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Portugal

  • Đơn vị sản xuất: Farmalabor – Produtos Farmacêuticos, S.A

Thuốc Domperidone Stella 10mg được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

  • Chỉ định:

    • Đối tượng trên 12 tuổi.

Cách sử dụng và liều dùng của Domperidone Stella 10mg

  • Cách dùng:

    • Naupastad 10 chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

    • Nên uống Naupastad 10 trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

    • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

    • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Có thể dùng lên đến 10 mg x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.

    • Bệnh nhân suy gan: Naupastad 10 chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ.

    • Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Naupastad 10 cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Domperidone Stella 10mg chống chỉ định khi nào?

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).

  • Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm ví dụ như ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.

  • Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.

  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

  • Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Những cảnh báo khi dùng Domperidone Stella 10mg

Tác dụng phụ

  • Ít gặp: Đau vú.

  • Chưa rõ: Loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ; cơn vận nhãn; giảm ham muốn tình dục; loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch. Rối loạn ngoại tháp ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi < 1tuổi.

Thận trọng

  • Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

  • Tim mạch:

    • Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.

    • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

    • Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

    • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

  • Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

  • Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

  • Naupastad 10 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.

Tương tác

  • Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

    • Thuốc kéo dài khoảng QTc:

      • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).

      • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).

      • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).

      • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).

      • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).

      • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).

      • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).

      • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).

      • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).

      • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).

      • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).

  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

    • Thuốc ức chế protease.

    • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.

  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Domperidone Stella 10mg Hộp 60 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB