Thyperopa 250mg - Methyldopa Hataphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-16 20:41:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26154-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Thyperopa là thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất, chứa Methyldopa – một hoạt chất hạ huyết áp nhóm chủ vận alpha 2 trung ương. Thuốc thường được chỉ định trong kiểm soát huyết áp cao, đặc biệt phù hợp với phụ nữ mang thai bị tăng huyết áp nhờ hồ sơ an toàn tương đối ổn định. Thyperopa hoạt động bằng cách làm giảm hoạt tính giao cảm, từ đó giúp giãn mạch và giảm sức cản ngoại biên, góp phần ổn định huyết áp ở các mức độ khác nhau. Thuốc phù hợp với bệnh nhân cần điều trị lâu dài và cần kiểm tra chức năng gan định kỳ để tránh các phản ứng bất lợi.

  • Thành phần chính: 
    • Methyldopa 250 mg
  • Tá dược: vừa đủ
  • Số đăng ký: VD-26154-17
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Chỉ định điều trị bệnh gì?

Thyperopa được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác cho bệnh nhân tăng huyết áp.

Đối tượng sử dụng Thyperopa

  • Người bị tăng huyết áp nguyên phát, đặc biệt là những trường hợp cần kiểm soát lâu dài và ổn định huyết áp trong điều kiện không có tổn thương cơ quan đích.
  • Phụ nữ mang thai mắc chứng tăng huyết áp thai kỳ hoặc tiền sản giật nhẹ, khi cần lựa chọn thuốc có hồ sơ an toàn tốt cho thai nhi.
  • Bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp nhưng không dung nạp với các nhóm thuốc hạ áp khác, hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta, lợi tiểu hoặc ức chế men chuyển.
  • Người có tiền sử bệnh lý tim mạch cần điều chỉnh huyết áp nhưng có kèm rối loạn chức năng gan nhẹ đến trung bình, sau khi đã được bác sĩ đánh giá và theo dõi chặt chẽ.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Thyperopa

  • Cách sử dụng:
    • Thyperopa Forte 500mg được sử dụng theo đường uống, uống cùng với một lượng nước thích hợp.
    • Nên uống thuốc vào buổi tối để tránh tác dụng gây an thần.
  • Liều dùng tham khảo: 
    • Người lớn:
      • Liều bắt đầu điều trị là 250mg, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
      • Liều duy trì 0,5 – 2g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
      • Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2 g/ngày. 
    • Người bệnh suy thận: Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn. 
    • Người cao tuổi: Liều ban đầu 125 mg, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Ðiều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.
    • Trẻ em: Liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65 mg/kg hoặc 3g/ngày.

Chống chỉ định khi nào?

 Thyperopa không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Không dùng cho người đang bị viêm gan cấp hoặc có tiền sử tổn thương gan nặng do dùng methyldopa trước đó.
  • Chống chỉ định với bệnh nhân xơ gan tiến triển hoặc có dấu hiệu rối loạn chức năng gan rõ rệt.
  • Không sử dụng cho người dị ứng với methyldopa hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân đang mắc u tế bào ưa Crom do nguy cơ biến chứng nghiêm trọng trên huyết áp.
  • Cần tránh dùng Thyperopa nếu bệnh nhân đang trong quá trình điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho người đang mắc chứng trầm cảm nặng do nguy cơ làm trầm trọng thêm tình trạng tâm thần.

Những cảnh báo khi dùng thuốc Thyperopa

Tác dụng phụ:

Thyperopa có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Thường gặp: Đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, khô miệng, giảm ham muốn tình dục, nghẹt mũi, tiêu chảy, tụt huyết áp tư thế.
  • Ít gặp: Suy nhược toàn thân, cảm giác tê bì hoặc rối loạn cảm giác, tâm trạng chán nản hoặc giảm nhạy bén trong phản xạ.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu do suy tủy, tim đập chậm, rối loạn kinh nguyệt, phì đại tuyến vú ở nam, viêm đại tràng, vàng da, phát ban, viêm cơ tim, đau khớp hoặc viêm màng ngoài tim.

Thận trọng:​

  • Tránh dùng thuốc cho người bị rối loạn di truyền liên quan đến hấp thu đường như không dung nạp lactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan, suy thận, người cao tuổi hoặc có tiền sử thiếu máu tán huyết.
  • Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tình trạng an thần, đặc biệt khi bắt đầu dùng thuốc hoặc khi tăng liều.
  • Nên kiểm tra công thức máu định kỳ, đặc biệt nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng sốt không rõ nguyên nhân trong khi dùng thuốc.

Tương tác:

  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Khi phối hợp dễ dẫn đến tụt huyết áp mạnh hơn bình thường.
  • Lithi: Có thể làm tăng độc tính, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều phù hợp.
  • Thuốc gây mê: Cần giảm liều thuốc gây mê vì methyldopa có thể làm tăng độ nhạy với các thuốc này.
  • Thuốc ức chế MAO: Dùng đồng thời có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng, amphetamin, thuốc kích thích thần kinh trung ương: Làm cho huyết áp khó kiểm soát.
  • Thuốc chứa sắt: Giảm hấp thu methyldopa, ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát huyết áp.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và khiến huyết áp trở nên khó kiểm soát hơn.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Triệu chứng thường gặp khi quá liều: Có thể bao gồm tụt huyết áp nghiêm trọng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, ngủ gà, thậm chí lú lẫn hoặc phản ứng chậm.
  • Trường hợp nặng hơn: Có thể dẫn đến rối loạn chức năng hô hấp, rối loạn điện giải hoặc tổn thương gan.
  • Xử trí: Điều trị hỗ trợ là chủ yếu. Nếu bệnh nhân mới uống thuốc, có thể rửa dạ dày và sử dụng than hoạt tính. Theo dõi huyết áp, điện giải và chức năng gan thường xuyên. Truyền dịch và sử dụng thuốc vận mạch nếu tụt huyết áp kéo dài.

Ưu điểm của Thyperopa là gì?

  • An toàn cho phụ nữ mang thai: Methyldopa là lựa chọn ưu tiên trong điều trị tăng huyết áp thai kỳ, được khuyến cáo bởi nhiều hiệp hội tim mạch và sản khoa.
  • Không ảnh hưởng đến nhịp tim: So với một số thuốc hạ áp khác, Thyperopa ít gây rối loạn nhịp tim.
  • Ít gây giữ nước: Không như các thuốc giãn mạch khác, Thyperopa thường ít làm tăng giữ nước ngoại bào.
  • Phù hợp với người già: Thuốc có thể sử dụng an toàn ở nhóm bệnh nhân cao tuổi nếu được theo dõi đầy đủ.

Nhược điểm của Thyperopa

  • Khởi phát tác dụng chậm: Cần thời gian dài hơn để đạt được hiệu quả hạ huyết áp rõ rệt.
  • Nguy cơ tác dụng phụ thần kinh: Dễ gây buồn ngủ, mệt mỏi, trầm cảm, đặc biệt ở liều cao hoặc dùng kéo dài.
  • Tác động đến chức năng gan: Cần theo dõi sát ở người có bệnh gan vì nguy cơ tổn thương gan do thuốc.
  • Phải dùng nhiều lần trong ngày: Do thời gian bán thải không dài nên thường phải dùng 2–3 lần/ngày để duy trì tác dụng.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Thyperopa

  • Các thuốc có thể thay thế cho Thyperopa – dùng để kiểm soát huyết áp trong trường hợp tăng huyết áp thai kỳ hoặc tăng huyết áp mạn tính – hiện đang được cập nhật. Những lựa chọn thay thế này cũng tập trung vào mục tiêu giúp ổn định huyết áp mà vẫn đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đặc biệt là phụ nữ mang thai hoặc người có bệnh lý tim mạch nền. Tuy nhiên, việc thay thế cần được cân nhắc kỹ lưỡng theo từng trường hợp cụ thể. Để biết rõ thuốc nào có thể sử dụng thay cho Thyperopa, vui lòng liên hệ Tiêu hóa TAP để được tư vấn cá nhân hóa và đảm bảo an toàn trong điều trị.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Thyperopa đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB