Agimepzol 40 - Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-08 13:29:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110310824
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột

Video

Agimepzol 40 có công dụng được dùng trong điều trị các bệnh liên quan tá tràng, dạ dày như loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược ở người lớn. Ngoài ra thuốc còn dùng cho trẻ em mắc chứng viêm thực quản trào ngược. Dùng cho trẻ em và người lớn.

  • Thành phần chính: Omeprazol (dưới dạng vi hạt 8,5 % Omeprazol magnesi dihydrat 8,5%) 40mg - 40mg

  • Số đăng ký: VD-31061-18

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

Thuốc Agimepzol 40 được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Người lớn:

      • Điều trị loét tá tràng.

      • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng.

      • Điều trị loét dạ dày.

      • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày.

      • Kết hợp với kháng sinh thích hợp, loại trừ Helicobacter pylori (H. pylori) trong bệnh loét dạ dày.

      • Điều trị loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

      • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ.

      • Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.

      • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

      • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

    • Trẻ em:

      • Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:

      • Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.

      • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

    • Trẻ em và vị thành niên trên 4 tuổi:

      • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do H. pylori.

  • Chỉ định:

    • Dùng cho trẻ em và người lớn.

Cách sử dụng và liều dùng của Agimepzol 40

  • Cách dùng:

    • Nên dùng viên nang omeprazol vào buổi sáng, lúc đói, uống nguyên viên với 1 ly nước. Không được nhai hoặc nghiền nát viên nang.

    • Đối với bệnh nhân có khó khăn khi nuốt và trẻ em có thể uống hoặc nuốt với thức ăn mềm.

    • Bệnh nhân có thể mở nắp viên nang và uống phần thuốc bên trong với nửa cốc nước hoặc sau khi trộn với dung dịch acid nhẹ, ví dụ như nước trái cây hoặc táo ép, hoặc nước không có gas. Cần khuyên bệnh nhân rằng nên phân tán thuốc ngay lập tức (hoặc trong vòng 30 phút) và luôn luôn được khuấy đều trước khi uống và tráng ly với nửa ly nước.

    • Ngoài ra, có thể uống các vi hạt trong nang với nửa ly nước. Không được nhai các vi hạt tan trong ruột.

    •  
    •  
  • Liều dùng:

    • Điều trị loét tá tràng:

      • Liều khuyến cáo đối với bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng hai tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, việc chữa lành bệnh thường điều trị thêm hai tuần nữa. Ở bệnh nhân loét tá tràng đáp ứng kém omeprazol 40 mg/ lần /ngày và việc lành bệnh thường đạt được trong bốn tuần.

    • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng:

      • Để phòng ngừa tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc khi không thể loại trừ H. pylori, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân, liều 10 mg mỗi ngày có thể là đủ. Trong trường hợp điều trị thất bại, liều có thể tăng lên 40 mg.

    • Điều trị loét dạ dày:

      • Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1lần/ngày. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân có thể không hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, thì việc lành bệnh thường đạt được trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa. Đối với bệnh nhân bị loét dạ dày đáp ứng kém, khuyến cáo dùng  omeprazol 40 mg/lần/ngày và chữa lành bệnh thường đạt được trong vòng 8 tuần.

    • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày:

      • Để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên đến omeprazol 40 mg mỗi ngày một lần.

    • Loại trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày:

      • Để loại trừ H. pylori, việc lựa chọn kháng sinh nên xem xét sự dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân và phải được thực hiện theo mô hình kháng thuốc của quốc gia, khu vực và địa phương và hướng dẫn điều trị:

      • Omeprazol 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1.000 mg, từng loại thuốc dùng hai lần mỗi ngày trong một tuần, hoặc

      • Omeprazol 20 mg + clarithromycin 250 mg (thay thế 500 mg) + metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), từng loại thuốc dùng mỗi ngày hai lần trong một tuần hoặc

      • Omeprazol 40 mg một lần mỗi ngày với amoxicillin 500 mg và metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), hai loại sau dùng ba lần một ngày trong một tuần.

    • Trong mỗi phác đồ, nếu bệnh nhân vẫn còn dương tính với H. pylori, liệu pháp có thể được lặp lại.

    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID):

      • Để điều trị loét dạ dày tá tràng và loét tá tràng do NSAID, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Hầu hết các bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, thường khỏi bệnh trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa.

      • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ:

      • Để phòng ngừa loét dạ dày tá tràng hoặc loét tá tràng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (> 60 tuổi, có tiền sử loét dạ dày và tá tràng, có tiền sử xuất huyết tiêu hóa trên) liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày.

    • Điều trị viêm thực quản trào ngược:

      • Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Hầu hết các bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau khi điều trị đợt đầu, việc lành bệnh thường đạt được trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa.

      • Ở những bệnh nhân viêm thực quản nghiêm trọng, omeprazol 40 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo và khỏi bệnh thường đạt được trong vòng 8 tuần.

    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:

      • Để điều trị dài hạn bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa lành, liều khuyến cáo là omeprazol 10 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên đến omeprazol 20 – 40 mg một lần mỗi ngày.

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản:

      • Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng đầy đủ với liều 10 mg mỗi ngày, do đó điều chỉnh liều theo từng cá nhân nên được xem xét.

      • Nếu kiểm soát triệu chứng không đạt được sau bốn tuần điều trị với omeprazol 20 mg mỗi ngày, cần tiến hành kiểm tra thêm.

    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

      • Đối với bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison liều nên được điều chỉnh riêng từng cá nhân và việc điều trị được tiếp tục miễn là được chỉ định lâm sàng. Liều khởi đầu được khuyến cáo là omeprazol 60 mg mỗi ngày. Tất cả bệnh nhân bị bệnh nặng và đáp ứng không đầy đủ với các liệu pháp khác đã được kiểm soát hiệu quả và hơn 90% bệnh nhân duy trì với liều omeprazol từ 20 – 120 mg mỗi ngày. Khi liều vượt quá omeprazol 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia ra và uống 2 lần/ngày.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan liều hằng ngày từ 10 – 20 mg có thể đủ.

    • Người già (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người già.

Agimepzol 40 chống chỉ định khi nào?

  • Quá mẫn với omeprazol và bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

  • Cũng như tất cả các chất ức chế bơm proton khác, omeprazol không được dùng đồng thời với nelfinavir.

Những cảnh báo khi dùng Agimepzol 40

Tác dụng phụ

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

  • Phản ứng quá mẫn, thí dụ: Sốt, phù mạch và choáng/sốc phản vệ

  • Giảm natri máu

Thận trọng

  • Nếu có bất kỳ triệu chứng báo động nào (ví dụ như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc tiêu ra máu) và khi nghi ngờ hoặc có hiện tượng loét dạ dày, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).

  • Không nên dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Nếu sự kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton không thể tránh khỏi, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ (ví dụ lượng virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg cùng với 100 mg ritonavir; không được vượt quá 20 mg omeprazol.

  • Omeprazol cũng như tất cả các thuốc chống acid có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị gây ra. Điều này cần được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

  • Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời omeprazol và clopidogrel.

Tương tác

  • Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH:

    • Tình trạng độ acid dạ dày giảm trong khi điều trị với omeprazol có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu các thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày.

  • Nelfinavir, atazanavir:

    • Nồng độ huyết tương của nelfinavir và atazanavir giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Chống chỉ định sử dụng cùng lúc omeprazol và nelfinavir.

    • Sử dụng đồng thời với omeprazol (40 mg một lần mỗi ngày) làm giảm nồng độ trung bình của nelfinavir khoảng 40% và nồng độ trung bình của chất chuyển hóa hoạt tính có tác động dược lý M8 giảm khoảng 75 – 90%. Sự tương tác này cũng có thể liên quan đến sự ức chế CYP2C19.

    • Không nên dùng đồng thời omeprazol với atazanavir. Dùng đồng thời omeprazol (40 mg một lần mỗi ngày) và atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cho người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm 75% nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir. Tăng liều atazanavir đến 400 mg đã không bù trừ tác động của omeprazol trên nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir. Dùng đồng thời với omeprazol (20 mg một lần mỗi ngày) với atazanavir 400 mg/ritonavir 100 mg cho người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm khoảng 30% nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir khi so sánh với atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg một lần mỗi ngày.

  • Digoxin:

    • Dùng đồng thời omeprazol (20 mg mỗi ngày) và digoxin ở các đối tượng khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên 10%. Độc tính của digoxin hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng omeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi việc điều trị bằng digoxin.

  • Clopidogrel:

    • Kết quả từ các nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh cho thấy tương tác dược động học (PK)/ dược lực học (PD) giữa clopidogrel (liều nạp 300 mg/liều duy trì 75 mg/ngày) và omeprazol (80 mg uống mỗi ngày) dẫn đến nồng độ chất chuyển hoá hoạt tính của clopidogrel trung bình giảm khoảng 46% và ức chế tối đa sự kết tập tiểu cầu (do ADP gây ra) giảm trung bình là 16%. Dữ liệu chưa nhất quán về tác động lâm sàng của tương tác dược động/dược lực của omeprazol trên các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ các nghiên cứu quan sát và lâm sàng. Nhằm mục đích thận trọng, việc dùng đồng thời clopidogrel không được khuyến khích.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Agimepzol 40 Hộp 100 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB