Alumastad - Hộp 4 vỉ xé x 10 viên

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-12 15:17:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34904-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Alumastad là thuốc có dạng viên nhai, được sản xuất bởi công ty liên doanh Stellapharm tại Việt Nam. Thuốc được dùng cho các đối tượng bệnh nhân có triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày - tá tràng. Thuốc có thành phần chính là Dried aluminum hydroxide gel 400mg và Magnesium hydroxide 400mg. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam.

  • Thành phần chính: Dried aluminum hydroxide gel (tương đương Aluminum hydroxide 306mg) 400 mg; Magnesium hydroxide 400 mg

  • Số đăng ký: VD-34904-20

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - chi nhánh 1

Thuốc Alumastad được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Alumastad chứa magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dạ dày, không ảnh hưởng đến sự sản sinh ra dịch dạ dày, kết quả là pH dạ dày tăng lên làm giảm triệu chứng tăng acid.

    • Nhôm hydroxyd kết hợp với magnesi hydroxyd để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyl.

  • Chỉ định:

    • Viêm dạ dày.

    • Thoát vị hoành.

    • Khó tiêu.

    • Loét dạ dày – tá tràng.

Cách sử dụng và liều dùng của Alumastad

  • Cách dùng:

    • Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

  • Liều dùng:

    • Người lớn (> 15 tuổi): Nhai 1 – 2 viên sau bữa ăn hoặc khi có cơn đau (hay khó chịu).

    • Tối đa 6 lần/ngày.

    • Không dùng quá 12 viên/ngày.

Alumastad chống chỉ định khi nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất hoạt bất kì thành phần nào của tá dược.

  • Bệnh nhân suy nhược nặng hoặc suy thận.

  • Giảm phosphate máu.

Những cảnh báo khi dùng Alumastad

Tác dụng phụ

  • Miệng đắng chát, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, cứng bụng, phân rắn, phân trắng.

  • Nguyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết.

  • Giảm phosphate máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Giảm magnesi máu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.

Thận trọng

  • Aluminium hydroxyd có thể gây táo bón và dùng quá liều muối magnesium gây giảm nhu động ruột, dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.

  • Aluminium hydroxyd được hấp thu ít từ đường tiêu hóa, hiếm gặp tác dụng toàn thân ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng liều quá cao hoặc kéo dài, hoặc thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho, có thể dẫn đến giảm phosphate máu (do aluminium gắn kết với phosphate) kèm tăng quá trình hủy xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp dùng thuốc kéo dài hoặc những bệnh nhân cơ nguy cơ giảm phosphate máu

  • Bệnh nhân bị suy thận, nồng độ Aluminium và Magnesium trong máu tăng. Ở những bệnh nhân này, dùng Aluminium và muối Magnesium kéo dài với liều cao có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.

  • Dùng Aluminium hydroxide có thể không an toàn ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, đang được lọc máu.

Tương tác

  • Không nên dùng đồng thời Alumastad với các thuốc khác vì có thể làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc này nếu dùng trong vòng 1 giờ.

  • Thuốc kháng acid chứa aluminium có thể gây cản trở sự hấp thu của các thuốc khác như tetracycline, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, cefdinir, cefpodoxim…

  • Polystyrene sulphonate: Cần thận trọng dùng đồng thời với polystyrene sulphonate do làm giảm khả năng gắn kết resin vào kali với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở những bệnh nhân suy thận, tắc ruột.

  • Aluminium hydroxyd và citrate có thể làm tăng nồng độ aluminium, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.

  • Sự kiềm hóa nước tiểu do magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi sự bài tiết của một số loại thuốc, quan sát thấy có sự tăng bài tiết salicylic.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Alumastad Hộp 40 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB