Antacil - Hộp 25 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Antacil là thuốc thuộc danh mục thuốc tiêu hóa, chuyên trị những trường hợp đầy hơi, khó tiêu, loét dạ dày, tá tràng hiệu quả. Đặc biệt với thành phàn Nhôm hydroxyd gel khô; Magnesi trisilicat; Kaolin với hàm lượng vừa đủ, thuốc dùng cho các đối tượng gặp chứng ợ chua hay viêm loét dạ dày dư acid.
-
Thành phần chính: Nhôm hydroxyd gel khô; Magnesi trisilicat; Kaolin
-
Số đăng ký: VD-20399-13
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Đơn vị sản xuất: Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam
Thuốc Antacil được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tác dụng:
-
Đây là thuốc kháng acid và bao phủ vết loét, được dùng trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng, giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu do bệnh viêm loét dạ dày dư acid.
-
-
Chỉ định:
-
Dùng cho đối tượng bệnh nhân trưởng thành.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Antacil
-
Cách dùng:
-
Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt với một ít nước. Uống sau mỗi bữa ăn 1 - 2 giờ và trước khi đi ngủ.
-
-
Liều dùng:
-
Uống mỗi lần 1 - 2 viên, nhai kĩ trước khi nuốt với một ít nước, ngày uống 3 - 4 lần sau mỗi bữa ăn 1 - 2 giờ và trước khi đi ngủ hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
-
Antacil chống chỉ định khi nào?
-
Không dùng thuốc Antacil cho bệnh nhân suy thận.
Những cảnh báo khi dùng Antacil
Tác dụng phụ
-
Gây táo bón hay tiêu chảy do tác dụng trên nhu động ruột của ion Nhôm và Magnesi.
-
Gây dư thừa acid do làm tăng tiết acid hay dịch trong dạ dày.
-
Hầu hết các tác dụng phụ chỉ xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài.
Thận trọng
-
Các chất kháng acid có thể gây ra “hồi ứng acid” tức là có thể làm tăng tiết acid hay dịch trong dạ dày. Tuy nhiên, hiệu ứng này ít biểu hiện trên lâm sàng, vì nó có thể được bù bởi các hệ đệm trong thuốc kháng acid.
-
Giảm phosphat huyết: Dùng lâu dài Nhôm hydroxyd có thể gây ra chứng giảm phosphat huyết ở bệnh nhân có nồng độ phosphat huyết bình thường khi lượng phosphat hấp thu không đủ. Trong những trường hợp nặng hơn, chứng giảm phosphat huyết có thể dẫn đến chứng chán ăn, phiền muộn, yếu cơ và xốp xương.
-
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Phải đặc biệt chú ý khi dùng >50mEq magnesi mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận. Do giảm thải ion Magnesi nên có thể gây tăng magnesi huyết và gây độc. Khoảng từ 5% đến 20% muối magnesi có thể được hấp thu bằng đường uống.
-
Xuất huyết đường tiêu hoá: Sử dụng Nhôm hydroxyd phải thận trọng với bệnh nhân bị xuất huyết nhiều ở đường tiêu hoá trên.
-
Dùng lâu dài Nhôm hydroxyd ở bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến xốp xương hoặc làm trầm trọng chứng xốp xương. Nồng độ nhôm ở mức cao trong mô làm phát triển các bệnh não và các triệu chứng xốp xương. Một lượng nhỏ nhôm được hấp thụ qua đường tiêu hoá và thải trừ qua thận gây hại thận.
-
Nhôm kết hợp với albumin và được chuyển đi mà không qua màng thẩm tích, do vậy, nhôm bị tích tụ trong xương và chứng xốp xương có thể nặng thêm khi bệnh nhân suy giảm chức năng thận dùng một lượng lớn nhôm.
Tương tác
-
Thuốc kháng acid làm tăng pH dạ dày, làm thay đổi sự tan rã, sự hoà tan, sự ion hóa của một số thuốc và thay đổi thời gian làm rỗng dạ dày. Làm giảm sự hấp thu các thuốc có tính acid yếu, có thể dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc (Ví dụ: Digoxin, Phenytoin, Chlorpromazin, Izoniazid). Làm tăng sự hấp thu các thuốc có tính bazơ yếu, có thể gây độc tính hay phản ứng có hại (Ví dụ: Pseudoephedrin, Levodopa).
-
Thuốc kháng acid hấp phụ hay kết hợp với các thuốc khác trên bề mặt làm giảm sinh khả dụng của các thuốc này (ví dụ Tetracyclin). Magnesi trisilicat và Magnesi hydroxyd có khả năng hấp phụ rất cao, calci carbonat và nhôm hydroxyd có khả năng hấp phụ trung bình.
-
Thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm ảnh hưởng đến mức độ bài tiết các thuốc, làm ức chế sự bài tiết của thuốc có tính bazơ (Ví dụ: Quinidin, Amphetamin) và làm tăng cường sự bài tiết của thuốc có tính acid (Ví dụ: Salicylat).
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Antacil Hộp 250 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này