Bironem 1g - Meropenem Bidiphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23138-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Bironem 1g chứa Meropenem, là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn hỗn hợp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Bironem 1g được chỉ định trong các trường hợp như viêm phổi, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, được sản xuất bởi Bidiphar (Việt Nam).

  • Thành phần chính:
    • Meropenem (dưới dạng Meropenem + Natri carbonat khan) 1g
  • Tá dược: vừa đủ
  • Số đăng ký: VD-23138-15
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Chỉ định điều trị bệnh gì?

 Bironem 1g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem như:

  • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

Đối tượng sử dụng Bironem 1g

  • Người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem.​
  • Bệnh nhân giảm bạch cầu hoặc suy giảm miễn dịch, có nguy cơ nhiễm khuẩn cơ hội.​
  • Bệnh nhân xơ hóa nang có nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mãn tính.​
  • Bệnh nhân viêm màng não do các tác nhân như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.​

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Bironem 1g

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường tiêm/truyền tĩnh mạch.
    • Thuốc Bironem 1g được dùng để tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 - 30 phút.
    • Thuốc tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước vô khuẩn để tiêm (5ml cho mỗi 250mg Meropenem) cho dung dịch có nồng độ 50mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không có màu hoặc màu vàng nhạt. Tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút, có thể sử dụng ngay hoặc bảo quản ở điều kiện 15 - 25°C trong 2 giờ hoặc 4°C trong 12 giờ.
    • Thuốc tiêm truyền: Hòa tan vào 50 - 200ml dung dịch tiêm truyền tương thích, truyền tĩnh mạch trong 15 - 30 phút.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Liều dùng ở người lớn: 
      • Liều lượng và thời gian điều trị với thuốc Bironem 1g tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, tình trạng của bệnh nhân. Liều khuyến cáo mỗi ngày cho người bệnh như sau:
        • 500mg Meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ: Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu, viêm phổi, các nhiễm khuẩn phụ khoa (như viêm nội mạc tử cung), nhiễm khuẩn da và cấu trúc da;
        • 1g Meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ: Điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người bệnh giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết;
        • Bệnh xơ hóa nang: Có thể dùng tới liều lên đến 2g Meropenem mỗi 8 giờ. Đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2g Meropenem mỗi 8 giờ;
        • Bệnh viêm màng não: Liều khuyến cáo là 2g Meropenem mỗi 8 giờ.
      • Liều dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận: Nên giảm liều cho người bệnh có độ thanh thải creatinin (ClCr) dưới 51ml/phút theo hướng dẫn sau:
        • Clr 26 - 50ml/phút: 1 đơn vị liều mỗi 12 giờ;
        • Clr 10 - 25ml/phút: Nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ;
        • Clr dưới 10ml/phút: Nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ;
        • Meropenem được thải trừ qua thẩm phân máu. Nếu cần điều trị tiếp tục với Meropenem sau khi hoàn tất thẩm phân máu thì sử dụng 1 đơn vị liều (tùy theo loại, mức độ nhiễm khuẩn) để đảm bảo được nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.
      • Liều dùng cho bệnh nhân suy chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
      • Liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu người cao tuổi có chức năng thận bình thường, độ thanh thải creatinin trên 50ml/phút.
    • Liều dùng ở trẻ em như sau:
      • Trẻ em 3 tháng-12 tuổi: Dùng liều khuyến cáo 10 - 20mg/kg mỗi 8 giờ tùy mức độ, loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh, tình trạng bệnh nhân;
      • Trẻ em có cân nặng trên 50kg: Dùng liều như người lớn;
      • Trẻ em viêm màng não: Dùng liều 40mg/kg mỗi 8 giờ;
      • Trẻ em suy thận: Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc.

Chống chỉ định khi nào?

 Bironem 1g không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Quá mẫn cảm với Meropenem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.​
  • Dị ứng chéo với kháng sinh nhóm beta-lactam như penicillin, cephalosporin.​
  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 3 tháng tuổi
  • Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ, theo chỉ định của bác sĩ.

Những cảnh báo khi dùng Bironem 1g

Tác dụng phụ:

Thuốc Bironem 1g có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.​
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, co giật (hiếm gặp).​
  • Hệ huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.​
  • Gan: Tăng transaminase, bilirubin huyết thanh.​
  • Dị ứng: Phát ban, ngứa, phù mạch.​

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng thuốc, ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời.

Thận trọng:​

  • Thận trọng khi sử dụng Bironem 1g cho người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin vì có nguy cơ dị ứng chéo.​
  • Cần điều chỉnh liều lượng phù hợp và theo dõi chức năng thận thường xuyên, vì thuốc được thải trừ qua thận.​
  • Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, không nên trộn lẫn Meropenem với các thuốc khác trong bơm tiêm để tránh tương tác thuốc không mong muốn.​
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử co giật.

Tương tác:

  • Probenecid: Làm giảm bài tiết Meropenem qua thận, tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.​
  • Acenocoumarol: Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng đồng thời với Meropenem.​
  • Thuốc kháng co giật: Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic, tăng nguy cơ co giật.​
  • Thuốc kháng sinh khác: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng sinh khác để tránh tương tác không mong muốn.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng quá liều Bironem 1g, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng như buồn nôn, nôn, co giật, rối loạn ý thức.​
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Có thể giúp loại bỏ Meropenem khỏi cơ thể ở bệnh nhân suy thận bằng phương pháp thẩm phân máu.

Ưu điểm của Bironem 1g là gì?

  • Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn.​
  • Dễ sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch.​
  • Hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn nặng.

Nhược điểm của Bironem 1g

  • Tác dụng phụ có thể gặp phải như tiêu chảy, phát ban.​
  • Giá thành có thể cao hơn so với một số kháng sinh khác.​
  • Cần theo dõi chức năng thận và gan trong quá trình sử dụng.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Bironem 1g

  • Hiện tại, các thuốc thay thế có tác dụng tương tự như Bironem 1g trong việc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin và tư vấn chi tiết về các thuốc thay thế, vui lòng liên hệ Tiêu hóa TAP. 

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Bironem 1g đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB