Cepemid 1,5g - Hộp 1 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-12 15:17:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21658-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Cepemid 1,5g được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc giúp hỗ trợ các trường hợp nhiễm khuẩn cấp độ nặng ở các bệnh nhân nhiễm khuẩn. Quá trình tiêm thuốc cần được thực hiện dưới sự chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Thuốc còn được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Thành phần chính: Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 0,75g; Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 0,75g

  • Số đăng ký: VD-21658-14

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Thuốc Cepemid 1,5g được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Thuốc Cepemid là thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

  • Chỉ định:

    • Dược chất Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho điều trị những loại nhiễm khuẩn nặng. Dược chất Imipenem hay Cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn ngoài da, mô mềm, xương và khớp.

    • Thuốc Cepemid đặc biệt hữu ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

    • Điều trị nhiễm khuẩn nguyên nhân do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có nguy cơ gây độc.

Cách sử dụng và liều dùng của Cepemid 1,5g

  • Cách dùng:

    • Thuốc Cepemid chỉ nên sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, không sử dụng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Theo đó, thuốc Cepemid cần phải pha loãng lượng thuốc trong lọ với dung dịch tiêm truyền sao cho nồng độ cuối cùng của dược chất Mipenem không được quá 5 mg/ml. Truyền thuốc Cepemid trong thời gian từ 30 đến 60 phút.

  • Liều dùng:

    • Người bệnh tự theo dõi nếu xuất hiện cảm buồn nôn hay nôn mửa trong khi dùng thuốc, phải giảm tốc độ truyền.

    • Cần lắc kỹ lọ thuốc cho đến khi tạo thành một dung dịch trong suốt. Sự thay đổi màu sắc từ không màu sang màu vàng không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc. Thuốc Cepemid ổn định nhất ở pH 6,5 - 7,5. Dùng dịch treo chế phẩm trong Lidocain hydroclorid để tiêm bắp trong thời gian 1 giờ sau khi pha.

    • Đối với người lớn

      • Tiêm truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều điều trị tối đa hàng ngày 4g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; truyền liều 1g trong 40 - 60 phút.

      • Tiêm bắp: Chỉ áp dụng khi điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: Liều điều trị 750mg được sử dụng đối với những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không sử dụng tổng liều tiêm bắp quá 1,5 g một ngày và cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

    • Đối với trẻ em

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu lực của dược chất Imipenem chưa được xác định đối với trẻ em, nhưng Imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều điều trị là 12 - 25 mg/kg, 6 giờ một lần.

      • Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng. Trẻ em sẽ thường được chỉ định thêm một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Cepemid 1,5g chống chỉ định khi nào?

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Khi sử dụng các dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, chế phẩm dùng tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với những loại thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Những cảnh báo khi dùng Cepemid 1,5g

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng thuốc Cepemid là buồn nôn và nôn mửa. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi sử dụng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh có tiền sử bị dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.

  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như hạ huyết áp, đánh trống ngực; cơn động kinh; ban đỏ; viêm đại tràng màng giả; giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; , thử nghiệm Coombs (+), tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin; phản ứng tại vị trí chỗ tiêm; tăng urê và creatinin trong máu, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

  • Những tác dụng không mong muốn đối với thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc xuất hiện các co giật sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng không mong muốn này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương và bị suy giảm chức năng thận.

  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài thuốc có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Thận trọng

  • Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như co giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc con co giật đã xảy ra khi tiêm tĩnh mạch thuốc Cepemid. Những tác dụng không mong muốn này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với bị suy giảm chức năng thận.

  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài thuốc Cepemid có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Tương tác

  • Các kháng sinh Beta-lactam và Probenecid có thể làm tăng độc tính của dược chất Imipenem/Cilastatin hay thuốc Cepemid.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Cepemid 1,5g Hộp 1 lọ tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB