Dudencer - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Dudencer là một loại thuốc được sử dụng để điều trị loét dạ dày, tá tràng. Thuốc có thành phần chính là Omeprazol có tác dụng giảm tiết acid dạ dày, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng. Dudencer chống chỉ định với nguời mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Thành phần chính: Omeprazol 20mg.
-
Số đăng ký: VD-23338-15.
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Việt Nam.
-
Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Stellapharm.
Dudencer được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Chỉ định:
-
Giảm chứng khó tiêu do acid.
-
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
-
Điều trị loét đường tiêu hóa.
-
Điều trị loét do thuốc kháng viêm không steroid.
-
Hội chứng Zollinger - Ellison.
-
Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Dudencer
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng bằng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Loét dạ dày-tá tràng: ngày uống 20 mg, trong 4-8 tuần.
-
Viêm thực quản hoặc bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: mỗi ngày uống 20 mg, trong 4-8 tuần.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison: khởi đầu mỗi ngày 60 mg, sau đó chỉnh liều tùy theo tình trạng bệnh.
-
Dudencer chống chỉ định khi nào?
- Nguời mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Những cảnh báo khi dùng Dudencer
-
Tác dụng phụ
-
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,...
-
Khi có biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
-
-
Thận trọng
-
Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen, nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
-
Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400mg và 100mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
-
Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogreI và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.
-
Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
-
Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
-
Phụ nữ có thai: tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
-
Phụ nữ cho chon bú: không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
-
-
Tương tác với các thuốc khác
-
Omeprazol và các PPI khác được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom P450, chủ yếu bởi isoenzym CYP2C19, và một phần nhỏ bởi CYP3A4. Các thuốc ức chế hoặc xúc tác các isoenzym này có thể ảnh hưởng đến tác dụng của omeprazol. Ngược lại, các PPI có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này. Omeprazol có thể kéo dài sự thải trừ của diazepam, phenytoin và warfarin.
-
Omeprazol và các PPI khác có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc phụ thuộc vào pH acid của dạ dày như dasatinib, ketoconazol và itraconazol.
-
Với voriconazol, nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc đều tăng và nên giảm liều omeprazol.
-
Việc dùng omeprazol cùng với clarithromycin dẫn đến tăng khoảng 30% nồng độ đỉnh trong huyết tương của omeprazol, và tăng thời gian bán thải trung bình từ 1.2 – 1.6 giờ. Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của omeprazol qua trung gian cytochrom P450 với isoenzym CYP3A4. Tương tác thuốc có thể mang lại lợi ích trong liệu pháp phối hợp trị nhiễm Helicobacter pylori.
-
Fluvoxamin: làm tăng tác dụng của omeprazol ở những người chuyển hóa mạnh, nhưng không ảnh hưởng đến chỉ số dược động học ở những người chuyển hóa thấp. Việc giảm liều nên được cân nhắc đối với những bệnh nhân điều trị đồng thời fluvoxamin và các PPI.
-
-
Triệu chứng quá liều và xử trí
-
.Thông tin về việc quá liều omeprazol còn hạn chế. Theo các tài liệu, liều dùng lên đến 560mg đã được mô tả và thỉnh thoảng có các báo cáo được ghi nhận khi dùng liều đơn lên đến 2400mg (gấp 120 lần liều khuyến cáo lâm sàng thường dùng). Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu có thể xảy ra từ việc dùng quá liều omeprazol. Thờ ơ, trầm cảm, lú lẫn cũng được mô tả trong các trường hợp riêng lẻ.
-
Các triệu chứng được mô tả do dùng quá liều omeprazol chỉ thoáng qua và không có hậu quả nghiêm trọng do omeprazol gây ra được báo cáo. Tốc độ thải trừ không thay đổi (trước tiên về động học) khi tăng liều. Nếu cần thiết, có thể điều trị triệu chứng.
-
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này