Fedcerine - Thuốc dùng cho người viêm loét đại tràng

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-22 14:54:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29779-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Fedcerine là thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm loét đại tràng hiệu quả. Thuốc có thành phần chính là Mesalazine, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Fedcerine là thuốc không cần kê toa, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun với số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-29779-18.

  • Thành phần chính: Mesalazine

  • Số đăng ký: VD-29779-18

  • Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Thuốc Fedcerine được chỉ định điều trị bệnh gì?

Thuốc Fedcerine 500mg chỉ định điều trị đợt cấp và điều trị duy trì sự thuyên giảm bệnh viêm loét đại tràng.

Cách sử dụng và liều dùng của Fedcerine

Cách dùng:

Nên sử dụng Fedcerine 500mg vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối trước bữa ăn 1 giờ.

Uống cả viên thuốc với một lượng lớn nước, không nhai, không bỏ viên.

Khuyến cáo các bệnh nhân sử dụng Fedcerine 500mg đúng liều và đều đặn, trong cả trường hợp điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng và điều trị thuyên giảm của viêm loét đại tràng. đối với trường hợp điều trị thuyên giảm của viêm loét đại tràng: Liều sử dụng thường giảm xuống còn 1,5 mg mesalazin/ngày (với người trưởng thành và trẻ ở độ tuổi dậy thì có cân nặng trên 40 kg) và 0,75 mg mesalazin/ngày (với trẻ nhỏ và trẻ ở độ tuổi dậy thì dưới 40 kg).

Liều dùng:

Người lớn trưởng thành và người cao tuổi

Tùy theo tình trạng lâm sàng trong từng trường hợp, liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày như sau:

  • Điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

  • Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Trẻ em

Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Trẻ em trên 6 tuổi

Đợt cấp tính của viêm loét đại tràng:

  • Được xác định tùy theo thể trạng, với liều trung bình 30- 50 mg/kg/ngày.

  • Liều tối đa 75 mg/kg/ngày.

  • Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.

Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng:

  • Được xác định tùy theo đối tượng cụ thể, bắt đầu với liều trung bình 15-30mg/kg/ngày.

  • Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.

Liều khuyến cáo với trẻ có cân nặng đến 40 kg là liều bằng % so với liều sử dụng cho người lớn, và liều giống như sử dụng cho người lớn với trẻ trên 40 kg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Fedcerine chống chỉ định khi nào?

Thuốc Fedcerine 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với salicylat.

  • Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng.

  • Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Những cảnh báo khi dùng Fedcerine

Tác dụng phụ

Sử dụng mesalazin có thể liên quan với việc trầm trọng thêm các triệu chứng của viêm đại tràng những bệnh nhân trước đó đã có vấn đề tương tự với sulphasalazin.

Thường gặp: ADR > 1/100:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

  • Rối loạn về da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay và phát ban hồng ban).

  • Rối loạn chung: Đau đầu.

Hiếm gặp 1/100 > ADR > 1/1000:

  • Các rối loạn máu: Giảm bạch cầu (leucopenia), giảm bạch cầu trung tính (notrepenia), mất bạch cầu hạt (agranulocytosis), thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.

  • Rối loạn tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.

  • Rối loạn hô hấp: Các phản ứng dị ứng phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang, tăng bạch cầu eosin phổi, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).

  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, tăng amylase.

  • Gan: Rối loạn chức năng gan và nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, xơ gan, suy gan).

  • Tiết niệu, sinh dục: Bất thường chức năng thận (kể cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư), rối loạn sắc tố nước tiểu.

  • Da và mô liên kết: Phản ứng tương tự như lupus ban đỏ.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Các rối loạn máu: Bệnh thiếu máu, tăng bạch cầu eosin (như là một phần của một phản ứng dị ứng) và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Gan: Tăng men gan và bilirubin.

  • Rối loạn về da: Chứng rụng tóc có thể hồi phục, phản ứng da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson.

  • Rối loạn cơ xương: Đau cơ, đau khớp.

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng quá mẫn, sốt do thuốc.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Rối loạn tạo máu nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng mesalazin ở tần suất hiếm gặp.

Cần thực hiện kiểm tra huyết học nếu bệnh nhân có chảy máu không rõ nguyên nhân, bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc đau họng. Điều trị nên được dừng lại nếu có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về rối loạn tạo máu.

Hầu hết bệnh nhân không dung nạp hoặc mẫn cảm với sulphasalazin có thể dùng masalazin mà không có nguy cơ phản ứng tương tự. Tuy nhiên, cần thận trọng khi điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với sulphasalazin (nguy cơ bị dị ứng với salicylat).

Thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.

Mesalazin cần được sử dụng hết sức thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

Bệnh nhân dùng mesalazin theo đường uống nên được theo dõi chức năng thận.

Kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh đo trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên, sau đó mỗi 6 tháng trong 4 năm tiếp theo và mỗi năm sau đó. Nên ngưng điều trị bằng mesalazin nếu chức năng thận bị suy giảm.

Nếu một bệnh nhân có tình trạng mất nước trong khi điều trị với mesalazin, các chất điện giải bình thường và cân bằng chất lỏng nên được phục hồi càng sớm càng tốt.

Mesalazin gây ra phản ứng quá mẫn tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) đã được báo cáo tần suất hiếm gặp.

Nên ngừng dùng thuốc nếu nghi ngờ hoặc có bằng chứng về phản ứng này.

Với các bệnh nhân bị bệnh phổi, đặc biệt là hen phế quản, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Tương tác

Việc sử dụng đồng thời mesalazin với các tác nhân gây độc cho thận đã biết khác, chẳng hạn như các thuốc chống viêm không steroid NSAID và azathioprin, có thể làm tăng nguy cơ gây độc với thận.

Dùng đồng thời với mesalazin với azathioprin hoặc 6-mercaptopurin có thể làm tăng nguy cơ gây rối loạn tạo máu.

Có bằng chứng cho rằng sử dụng mesalazin có thể làm giảm hoạt tính chống đông máu của warfarin.

Quá liều và xử trí

Có rất ít dữ liệu báo cáo về các trường hợp quá liều (ví dụ, trường hợp sử dụng liều cao mesalazine với mục đích tự tử), chưa thấy có báo cáo độc tính về thận hoặc gan.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: 

Mesalazin nên được sử dụng thận trọng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt quá nguy cơ có thể, theo ý kiến của các bác sĩ.

Mesalazin qua được hàng rào nhau thai, nhưng các dữ liệu hạn chế về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai không cho phép đánh giá các tác dụng phụ có thể.

Không có tác dụng gây quái thai đã được ghi nhận trong các nghiên cứu ở động vật.

Các rối loạn máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo trong năm trẻ sơ sinh của các bà mẹ được điều trị bằng mesalazin.

Đã có báo cáo về một số trường hợp suy thận ở trẻ sơ sinh có mẹ uống liều cao mesalazin (2-4g) kéo dài khi mang thai.

Nghiên cứu trên động vật cho thấy, sử dụng masalazin đường uống không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới các trường hợp mang thai, sự phát triển của phôi thai, thai nhi và trẻ nhỏ sau sinh.

Chỉ sử dụng thuốc Fedcerine 500mg ở phụ nữ có thai và cho con bú trong trường hợp lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Fedcerine hộp 100 viên/chai 100ml tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB