Fyranco - Teicoplanin 200mg Demo S.A

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-31 00:02:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16479-13
Xuất xứ:
Cyprus
Đóng gói:
Hộp 1 lọ và 1 ống dung môi 3ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Fyranco là thuốc kháng sinh tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, chứa hoạt chất Teicoplanin, được sản xuất bởi công ty DEMO S.A. Pharmaceutical Industry. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn Gram dương gây ra, như nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp, máu và nội tâm mạc. Fyranco thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc khi bệnh nhân không đáp ứng với các kháng sinh khác.

  • Thành phần chính: 
    • Teicoplanin 200mg 
    • Nước cất pha tiêm 3ml
  • Tá dược: Natri clorid, natri hydroxide
  • Số đăng ký: VN-16479-13
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Cyprus
  • Đơn vị sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry

Chỉ định điều trị bệnh gì?

Thuốc Fyranco 200mg với hoạt chất chính là Teicoplanin thuộc nhóm kháng sinh glycopeptid nên được dùng trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn độ trung bình đến nặng gây ra bởi chủng vi khuẩn Gram+:

  • Điều trị nhiễm khuẩn tại tim mạch như viêm màng trong tim.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn tại xương khớp của người bệnh như viêm tủy xương.
  • Điều trị một số nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn tại da, các mô mềm.
  • Các nhiễm khuẩn gây bệnh đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn máu ở bệnh viện.
  • Người bệnh bị viêm phúc mạc.
  • Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram+ ở những bệnh nhân không dùng được kháng sinh penicillin do dị ứng.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn phẫu thuật ở người bệnh có nguy cơ cao.

Đối tượng sử dụng Fyranco

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Có biểu hiện như sưng đỏ, đau, mủ hoặc loét.
  • Người mắc nhiễm khuẩn xương và khớp: Gây đau, sưng, hạn chế vận động tại vùng bị ảnh hưởng.
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết hoặc nội tâm mạc: Có triệu chứng sốt cao, mệt mỏi, nhịp tim nhanh.
  • Người bị viêm phổi hoặc viêm màng bụng do vi khuẩn Gram dương: Gây ho, khó thở, đau ngực hoặc đau bụng.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Fyranco

  • Cách sử dụng:
    • Pha bột tiêm với dung môi đi kèm.
    • Dùng đường tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.
    • Tiêm tĩnh mạch nhanh trong thời gian là từ 3-5 phút hoặc có thể truyền tĩnh mạch chậm > 30 phút.
    • Truyền thuốc nhỏ giọt ở người bệnh là trẻ sơ sinh.
    • Thời gian cho đáp ứng điều trị khi dùng thuốc là 48-72 giờ đồng hồ.
    • Thời gian điều trị với thuốc thường kéo dài cho đến khi người bệnh hết sốt, không còn triệu chứng lâm sàng sau khoảng ít nhất là 3 ngày.
    • Người bệnh bị viêm màng trong tim hoặc bị viêm xương khớp thì điều trị tối thiểu là 3 tuần.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn, người già:
      • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhóm Gram+ gây ra:
        • Khởi đầu với liều tiêm tĩnh mạch 400mg cách 12 tiếng chia làm 3 lần.
        • Liều duy trì: tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 400mg/ngày.
        • Liều tiêu chuẩn: liều 6mg/kg/thể trọng (400mg).
      • Nhiễm khuẩn mức độ trung bình:
        • Khởi đầu: tiêm tĩnh mạch liều 400mg.
        • Liều duy trì: tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 200mg/ngày.  
        • Liều tiêu chuẩn: liều 3mg/kg/thể trọng (200mg).
        • Người bệnh > 85 kg, viêm màng tim hoặc thuộc các đối tượng đặc biệt khác thì dùng liều như chỉ định của bác sĩ.
    • Trẻ em > 2 tháng tuổi:
      • Nhiễm khuẩn mức độ trung bình:
        • 3 liều đầu tiên: 10mg/kg tiêm tĩnh mạch, cách 12 tiếng.
        • Liều tiếp tục: tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 6mg/kg/ngày.
      • Nhiễm khuẩn độ nặng và người bệnh bị giảm số lượng bạch cầu trong máu:
        • 3 liều đầu tiên: 10mg/kg tiêm tĩnh mạch, cách 12 tiếng.
        • Liều tiếp tục: tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/ngày.
      • Liều cho trẻ sơ sinh theo khuyến cáo: 
        • Ngày đầu: tiêm tĩnh mạch 16mg/kg.
        • Liều duy trì: 8mg/kg/ngày bằng đường tiêm tĩnh mạch. Truyền nhỏ giọt > 30 phút.
    • Người bị suy thận:
      • 4 ngày đầu: dùng liều như thường.
      • Sau đó:
        • Suy thận nhẹ với chỉ số CrCl là 40-60ml/phút: giảm ½ liều tiêm.
        • Suy thận độ nặng với chỉ số CrCl < 40ml/phút: giảm ⅓ liều.
    • Người bệnh cần phải thẩm phân ở phúc mạc liên tục:
      • Liều đầu: tiêm tĩnh mạch đơn liều 400mg.
      • Tuần 1 và 2: liều 20mg/l cho mỗi túi dịch.
      • Tuần 3: dùng vào ban đêm liều 20mg/l cho mỗi túi dịch.

Chống chỉ định khi nào?

 Fyranco không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Dị ứng với Teicoplanin hoặc các thành phần của thuốc: Không sử dụng thuốc nếu đã từng có phản ứng dị ứng với Teicoplanin.
  • Tiền sử quá mẫn với Vancomycin: Cần thận trọng do có thể xảy ra phản ứng chéo.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với glycopeptide: Nguy cơ tái phát phản ứng nghiêm trọng.

Những cảnh báo khi dùng thuốc Fyranco

Tác dụng phụ:

Fyranco có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Tại chỗ tiêm: Đau, sưng, đỏ hoặc viêm tĩnh mạch.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, sốt, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Gan: Tăng men gan (transaminase, phosphatase kiềm).
  • Thận: Tăng creatinin huyết, suy thận.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, rối loạn thính giác.
  • Bội nhiễm: Do vi khuẩn không nhạy cảm phát triển.

Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người dùng nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thận trọng:​

  • Tiền sử dị ứng với Vancomycin: Cần theo dõi chặt chẽ do nguy cơ phản ứng chéo.
  • Kiểm tra chức năng gan, thận và thính giác định kỳ: Đặc biệt trong điều trị kéo dài.
  • Nguy cơ bội nhiễm: Cần theo dõi và điều trị kịp thời nếu xảy ra.
  • Không tiêm vào vùng tủy sống: Tránh nguy cơ tổn thương thần kinh.
  • Không trộn với aminoglycoside hoặc dung dịch khác: Nguy cơ tương kỵ cao.

Tương tác:

  • Aminoglycoside, Colistin, Cisplatin, Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận và thính giác khi dùng cùng.
  • Furosemide, Acid etacrynic: Có thể tăng nguy cơ tổn thương thính giác.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng quá liều Fyranco, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn thính giác, suy thận.
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Ưu điểm của Fyranco là gì?

  • Hiệu quả cao đối với vi khuẩn Gram dương: Đặc biệt là tụ cầu kháng methicillin.
  • Thời gian bán thải dài: Cho phép dùng liều một lần mỗi ngày.
  • Ít gây độc tính trên thận hơn Vancomycin: An toàn hơn trong điều trị kéo dài.

Nhược điểm của Fyranco

  • Chi phí điều trị cao: So với một số kháng sinh khác.
  • Nguy cơ phản ứng dị ứng: Cần theo dõi cẩn thận.
  • Không hiệu quả với vi khuẩn Gram âm: Cần kết hợp với kháng sinh khác nếu nhiễm khuẩn hỗn hợp.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Fyranco

  • Các lựa chọn thay thế cho thuốc Fyranco, chứa hoạt chất Teicoplanin, hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn Gram dương, đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin về các thuốc có thể thay thế, vui lòng liên hệ với Tiêu hóa TAP để được tư vấn chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Fyranco đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB