Lomac-20 - Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-12 15:16:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20920-18
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Lomac-20 là thuốc có dạng viên nang, có số đăng kí là VN-9612-10, thuốc có công dụng được dùng trong điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, ngoài ra còn phòng loét dạ dày tái phát hiệu quả. Thuốc còn điều trị các trường hợp trào ngược thực quản. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam.

  • Thành phần chính: Omeprazol

  • Số đăng ký: VN-9612-10

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Ấn Độ

  • Đơn vị sản xuất: Cipla Ltd.

Thuốc Lomac-20 được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Người lớn

      • Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

      • Phòng loét dạ dày, loét tá tràng tái phát

      • Kết hợp với thuốc kháng sinh thích hợp, diệt Helicobacter pylori (H. pylori) trong bệnh loét dạ dày, tá tràng

      • Điều trị loét dạ dày, tá tràng có liên quan đến sử dụng các thuốc chống viêm phi steroid (NSAID).

      • Phòng loét dạ dày, tá tràng có liên quan đến sử dụng các thuốc NSAID cho bệnh nhân có nguy cơ.

      • Điều trị bệnh trào ngược thực quản

      • Duy trì lâu dài cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa lành

      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản triệu chứng

      • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

    • Trẻ em: Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg

      • Điều trị trào ngược thực quản

      • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

  • Chỉ định:

    • Thuốc dùng cho các đối tượng được chỉ định.

Cách sử dụng và liều dùng của Lomac-20

  • Cách dùng:

    • Nên uống LOMAC-20 trước bữa ăn vào buổi sáng, uống viên thuốc nguyên vẹn với nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi nuốt.

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Điều trị loét tá tràng: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân loét tá tràng tiến triền là 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng hai tuần. Với những trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, có thể khỏi bệnh khi điều trị kéo dài thêm khoảng hai tuần nữa. Với những bệnh nhân loét tá tràng đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 40 mg một lần mỗi ngày, khỏi bệnh sau khoảng 4 tuần điều trị.

      • Phòng loét tà tràng tái phát: Để phòng tái phát loét tá tràng cho những bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc khi không thể diệt trừ được H.pylori, liều khuyến cáo là 20mg, một lần mỗi ngày. Một số trường hợp có thể chỉ cần mức liều hàng ngày 10mg cũng có hiệu quả. Với trường hợp điều trị thất bại, có thể tăng liều tới 40mg.

      • Điều trị loét dạ dày: Liều khuyến cáo là 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng 4 tuần. Với những trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, có thể khỏi bệnh trong 4 tuần điều trị tiếp theo. Với những bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 40 mg một lần mỗi ngày, và thường khỏi bệnh sau khoảng 8 tuần điều trị.

      • Phòng loét dạ dày tái phát cho bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20mg, một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều tới 40mg, một lần mỗi ngày nếu cần.

    • Diệt H. pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa: Để diệt trừ H. pylori, cần lựa chọn kháng sinh phù hợp, xem xét đến sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân, theo hướng dẫn điều trị và tình trạng kháng thuốc của khu vực, quốc gia. Một số phác đồ kết hợp khuyến cáo:

      • Omeprazol 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1000 mg, 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần, hoặc Omeprazol 20 mg + clarithromycin 250 mg (hoặc 500 mg) + metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần, hoặc

      • Omeprazol 40 mg 1 lần mỗi ngày, với amoxicillin 500 mg và metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), cả 2 loại dùng 3 lần/ ngày trong 1 tuần.

    • Mỗi phác đồ, nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H. pylori sau đợt dùng thuốc, có thể điều trị nhắc lại.

    • Điều trị loét tá tràng, dạ dày liên quan tới sử dụng NSAID: Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng bốn tuần. Với trường hợp không thề lành bệnh hoàn toàn sau đợt đầu điều trị, bệnh thường khỏi sau khi điều trị thêm bốn tuần nữa.

    • Phòng loét dạ dày, tá tràng liên quan tới NSAID cho bệnh nhân có nguy cơ (> 60 tuổi, tiền sử bị loét dạ dày, tà tràng, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên): Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày.

    • Điều trị bệnh viêm thực quản trào ngược: Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng bốn tuần. Với trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt đầu điều trị, bệnh thường khỏi sau khi điều trị thêm bốn tuần nữa. Với bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều dùng có thể tới 40mg, và thường lành bệnh sau 8 tuần điều trị.

    • Kiểm soát lâu dài cho trường hợp bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược đã chữa khỏi: Liều khuyến cáo là 10 mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể tăng liều đến 20-40 mg một lần mỗi ngày.

    • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản triệu chứng: Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng với mức liều 10 mg mỗi ngày, nên có thể điều chỉnh liều với từng trường hợp. Nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau bốn tuần điều trị với liều 20 mg mỗi ngày, cần phải kiểm tra và xem xét thêm.

    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: cần điều chỉnh liều và thời gian điều trị cho từng trường hợp theo trạng thái lâm sàng. Liều khởi đầu khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày. Tất cả các bệnh nhân bị bệnh nặng và đáp ứng không đủ với các trị liệu khác đã được kiểm soát một cách hiệu quả và trên 90% bệnh nhân dùng mức liều duy trì từ 20-120mg mỗi ngày. Khi liều vượt quá 80 mg mỗi ngày, chia liều uống 2 lần mỗi ngày.

    • Trẻ em: trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:

      • Điều trị viêm thực quản trào ngược và điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược thực quản dạ dày.

    • Suy thận: Không cần phải chỉnh liều cho người có chức năng thận suy giảm. Dược động học của omeprazol không đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

    • Suy gan: Liều 10 - 20mg hàng ngày có thể là phù hợp. Chuyển hóa omeprazol ở bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, tăng AUC. Omeprazol không có xu hướng tích lũy với liều 1 lần hàng ngày.

    • Liều cho người cao tuổi: Tốc độ chuyển hóa của omeprazol phần nào bị giảm ở người cao tuổi (75-79 tuổi). Tuy nhiên không cần phải chỉnh liều dùng cho người cao tuổi.

    • Nhóm người châu Á: Xem xét việc giảm liều nếu cần, đặc biệt trong điều trị dự phòng viêm trợt thực quản .

Lomac-20 chống chỉ định khi nào?

  • Quá mẫn với omeprazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Những cảnh báo khi dùng Lomac-20

Tác dụng phụ

  • Toàn thân: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt

  • Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Thận trọng

  • Trước khi sử dụng omeprazol cho người bị loét dạ dày, phải đảm bảo loại trừ khả năng bị u ác tính, do thuốc có thể che lấp các triệu chứng, làm hạn chế và chậm việc chẩn đoán.

  • Omeprazol có thể gây nhiễu với các nghiên cứu chẩn đoán khối u thần kinh nội tiết do tăng nồng độ chromogranin-A (CgA), do vậy nên tạm ngừng dùng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo nồng độ CgA.

  • Như với tất cả các phương pháp điều trị dùng thuốc dài ngày, đặc biệt là khi thời gian điều trị trên 1 năm, bệnh nhân cần được giám sát thường xuyên. Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể gây tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter do làm thay đổi phần nào pH môi trường.

  • Như các loại thuốc ức chế tiết acid, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân giảm dự trữ cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài

  • Đã thấy báo cáo giảm magnesi huyết nghiêm trọng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như omeprazol kéo dài (> 3 tháng, hầu hết các trường hợp dùng 1 năm). Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng thường tiềm tàng (không thể hiện rõ) và dễ bị bỏ qua. Trong hầu hết trường hợp nặng phát hiện được, các triệu chứng được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng thuốc ức chế proton, cần theo dõi nồng độ magnesi cho những bệnh nhân điều trị kéo dài hoặc dùng đồng thời omeprazol với digoxin trước khi bắt đầu và định kỳ trong quá trình điều trị. Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt là khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng (10-40%) nguy cơ gãy xương (cột sống, hông, cổ tay), đặc biệt ở người cao tuổi hoặc người đã sẵn có các yếu tố nguy cơ khác. Những trường hợp có nguy cơ khác như loãng xương nên được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng, bổ sung đầy đủ vitamin D và canxi.

  • Thuốc có chứa đường sucrose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến những trường hợp lupus ban đỏ ở da bán cấp (subacute cutaneous lupus erythematosus- SCLE), mặc dù hiếm gặp. Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt là ở các khu vực da có tiếp xúc với ánh sáng, có kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần được thăm khám kịp thời và chăm sóc sức khỏe, và nên ngừng dùng omeprazol. Nếu đã bị SCLE sau đợt điều trị trước với thuốc ức chế bơm proton thì có nhiều nguy cơ bị SCLE khi dùng các thuốc ức chế bơm proton khác.

  • Thận trọng khi sử dụng các thuốc có khả năng tương tác với omeprazol (xem phần tương tác thuốc)

Tương tác

  • Thuốc có sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi pH dịch vị: Vì sự ức chế tiết acid dịch vị kéo dài, nên về mặt lý thuyết omeprazol có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH (như ketoconazol, ampicillin và các muối sắt).

  • Các thuốc bị chuyển hóa bởi cytochrome P450 (CYP): Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, nên có thể xảy ra tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã thấy có tương tác giữa clopidogrel và omeprazol, nhưng chưa rõ liên quan trên lâm sàng. Không khuyến khích sử dụng đồng thời omeprazole và clopidogrel.

  • Omeprazol có thể ức chế sự chuyển hóa (kéo dài thời gian thải trừ) của các thuốc được chuyển hóa trong gan như diazepam, phenytoin và warfarin. Chưa thấy thông báo tăng tỉ lệ bình thường quốc tế INR (International Normalized Ratio) về kết quả xét nghiệm đông máu và thời gian prothrombin ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế bơm proton, kể cả omeprazol cùng lúc với warfarin. Sự tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu thậm chí cả tử vong. Bệnh nhân được điều trị với các chất ức chế bơm proton và warfarin nên được theo dõi về tăng INR và thời gian prothrombin.

  • Mặc dù ở những đối tượng bình thường không thấy có tương tác với theophyllin hoặc propranolol, đã có thông báo lâm sàng về sự tương tác với các thuốc khác bị chuyển hóa qua hệ enzym trong cytochrom P450 (như cyclosporin, disulfiram, benzodiazepin). Cần theo dõi bệnh nhân để xác định xem liệu có cần điều chỉnh liều dùng các loại thuốc này khi sử dụng đồng thời với Lomac-20 hay không.

  • Việc sử dụng đồng thời omeprazol với voriconazol (một chất ức chế kết hợp của CYP2C19 và CYP3A4) có thể dẫn đến phơi nhiễm omeprazol gấp hơn 2 lần. Bình thường thì không cần phải điều chỉnh liều omeprazol, tuy nhiên, ở những bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison, cần phải xem xét điều chỉnh liều khi dùng liều cao hơn đến 240 mg/ngày.

  • Nelfinavir: Phơi nhiễm với nelfinavir trong huyết tương bị giảm tới 40% (nồng độ nelfinavir) và 75- 90% (chất chuyển hóa có tác dụng) khi dùng đồng thời với omeprazol (liều 40mg một lần mỗi ngày). Chống chỉ định dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir. Tương tác này có thể liên quan đến sự ức chế CYP2C19.

  • Atazanavir: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton. Việc sử dụng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton có thể làm giảm đáng kề nồng độ atazanavir trong huyết tương và do đó có thể làm giảm tác dụng điều trị.

  • Tacrolimus: Dùng đồng thời omeprazol và tacrolimus có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Lomac-20 Hộp 100 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB