Metoclopramid Kabi 10mg - Hộp 12 ống x 2ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Metoclopramid Kabi 10mg là thuốc có thành phần Metoclopramid hydroclorid 10mg/2ml đến từ Việt nam. Thuốc có tác dụng chính là dự phòng buồn nôn, nôn hậu phẫu. Thuốc còn có tác dụng thuốc điều trị nôn do xạ trị dành cho các đối tượng bệnh nhân trên 1 tuổi.
-
Thành phần chính: Metoclopramid hydroclorid 10mg/2ml
-
Số đăng ký: VD-27272-17
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam
Thuốc Metoclopramid Kabi 10mg được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tác dụng:
-
Người lớn:
-
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu
-
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị
-
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn , bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính
-
-
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
-
Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị
-
Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu
-
-
-
Chỉ định:
-
Dùng cho bệnh nhân trên 1 tuổi.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Metoclopramid Kabi 10mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu
-
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị
-
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
-
-
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
-
Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
-
Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
-
Liều dùng và cách dùng:
-
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.
-
-
Người lớn:
-
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg
-
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
-
Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0.5mg/kg/ngày
-
Thời gian điều trị: dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng
-
-
Trẻ em từ 1-18 tuổi
-
Với tất cả các chỉ định: khuyến cáo dùng liều 0.1-0.15mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch
-
Liều tối đa: 0.5mg/kg/ngày.
-
Trẻ từ 1-3 tuổi: cân nặng 10-14kg, liều dùng 1mg, tối đa 3 lần/ngày
-
Trẻ từ 3-5 tuổi: cân nặng 15-19kg, liều dùng 2mg, tối đa 3 lần/ngày
-
Trẻ từ 5-9 tuổi: cân nặng 20-29kg, liều dùng 2.5mg, tối đa 3 lần/ngày
-
Trẻ từ 9-18 tuổi: cân nặng 30-60kg, liều dùng 5mg, tối đa 3 lần/ngày
-
Trẻ từ 15-18 tuổi: cân nặng >60kg, liều dùng 10mg, tối đa 3 lần/ngày
-
-
Thời gian điều trị:
-
Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: tối đa trong vòng 5 ngày
-
Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ
-
Đối tượng đặc biệt
-
Người cao tuổi: nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng
-
-
Suy thận:
-
Suy thận giai đoạn cuối: nên giảm liều hàng ngày xuống 75%
-
Suy thận nặng hoặc trung bình: nên giảm liều xuống 50%
-
-
Suy gan:
-
Suy gan nặng: nên giảm liều xuống 50%
-
-
-
Metoclopramid Kabi 10mg chống chỉ định khi nào?
-
Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
-
Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn
-
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận dao nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát
-
Có tiền sử rối loạn vận động metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần
-
Động kinh
-
Parkinson
-
Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin
-
Có tiền sử methemoglopin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase
-
Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này
Những cảnh báo khi dùng Metoclopramid Kabi 10mg
Tác dụng phụ
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
-
Tần suất: không rõ
-
Tác dụng không mong muốn: methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh Sulfhemoglobib huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh cao
-
-
Rối loạn tim mạch
-
Ít gặp: nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch
-
Không rõ: ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh
-
Thận trọng
-
Rối loạn thần kinh:
-
Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson trên người lớn).
-
Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
-
Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
-
Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
-
Metoclopramid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng parkinson.
-
-
Methemoglobin huyết:
-
Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.
-
-
Rối loạn tim mạch:
-
Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hòa, nhịp tim chậm, nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm Metoclopramid , đặc biệt tiêm tĩnh mạch
-
Cần thận tọng theo dõi bệnh nhân sử dụng Metoclopramid , đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim, bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ kéo dài khoảng QT
-
Đối với trường hợp dùng thuốc đường tim mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên
-
-
Suy thận hoặc suy gan
-
Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng
-
Tương tác
-
Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tưởng tranh. Phối hợp nên tránh: Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid. Phối hợp cần cân nhắc:
-
Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
-
Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin: Các thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin có thể có đối kháng tượng tranh với metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
-
Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc an thần chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan): việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramid cso thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần
-
Thuốc an thần: Metoclopramid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
-
Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramid và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
-
Digoxin: Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
-
Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
-
Muvacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dàu tác dụng chẹn thần kinh cơ của Muvacurium và suxamethonium
-
Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh làm tăng mức độ phơi nhiễm Metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Metoclopramid Kabi 10mg Hộp 12 ống tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này