Mutecium - M - Hộp 1 chai thủy tinh x 30ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-04 11:51:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33744-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai nhựa x 100 ml. Hộp 1 chai thủy tinh x 60ml. Hộp 1 chai thủy tinh x 30ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống

Video

Mutecium - M là thuốc hỗn dịch uống dùng đường uống dễ sử dụng. Thuốc là sản phẩm của công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar đến từ Việt Nam. Được đóng gói trong chai thủy tinh 30ml đảm bảo an toàn vệ sinh và bảo vệ môi trường. Thuốc có tác dụng được dùng trong điều trị các triệu chứng buồn nôn, nôn hay cảm giác khó tiêu sau bữa ăn.

  • Thành phần chính: Domperidon 0,1%

  • Số đăng ký: VD-33744-19

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar

Thuốc Mutecium - M được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Điều trị chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

  • Chỉ định:

    • Chỉ định cho trẻ em và người lớn.

Cách sử dụng và liều dùng của Mutecium - M

  • Cách dùng:

    • Mutecium - M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

    • Nên uống Mutecium - M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

    • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)

      • 2 – 4 gói lên đến 3 lần một ngày với liều tối đa 12 gói mỗi ngày.

      • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg)

      • 0,25 mg*/kg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày (ví dụ: Đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày).

    • Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidone.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Mutecium - M chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Mutecium - M cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Mutecium - M chống chỉ định khi nào?

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.

  • Dùng domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.

  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. 

  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT.

  • Bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.

Những cảnh báo khi dùng Mutecium - M

Tác dụng phụ

  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.

Thận trọng

  • Chỉ được dùng Mutecium - M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. 

  • Thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.

  • Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

  • Suy thận

    • Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

  • Tác dụng trên tim mạch

    • Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.

  • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

  • Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

  • Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Tương tác

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).

  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).

  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).

  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).

  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).

  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).

  • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).

  • Một số thuốc kháng histamine (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).

  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifene, vandetanib, vincamine).

  • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone).

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Mutecium - M Hộp 1 chai 30ml tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB