Omol - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Omol là thuốc có dạng điều chế là viên nén, được đóng gói theo quy cách là hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc Omol được sản xuất bởi công ty Eskayef Bangladesh Limited tại Bangladesh. Thuốc dùng trong điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản.
-
Thành phần chính: Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydrochlorid) 5mg
-
Số đăng ký: VN-17365-13
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Bangladesh
-
Đơn vị sản xuất: Eskayef Bangladesh Limited
Thuốc Omol được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tác dụng:
-
Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
-
Loét dạ dày - tá tràng.
-
Hội chứng Zollinger - Ellison.
-
-
Chỉ định:
-
Các đối tượng được chỉ định.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Omol
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản:
-
Liều thường dùng là 20 - 40 mg/ngày, uống một lần, trong thời gian từ 4 - 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg/ngày.
-
-
Điều trị loét:
-
Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên.
-
-
Hội chứng Zollinger - Ellison:
-
Mỗi ngày uống một lần từ 20 - 120 mg (nếu dùng liều cao hơn 80 mg/ngày thì chia ra 2 lần). Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tuỳ theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
-
-
Omol chống chỉ định khi nào?
-
Quá mẫn với thuốc.
Những cảnh báo khi dùng Omol
Tác dụng phụ
-
Các tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10% bệnh nhân)
-
nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn / nôn.
-
Các phản ứng có hại của thuốc sau đây đã được xác định hoặc nghi ngờ trong chương trình thử nghiệm lâm sàng đối với omeprazole và sau khi bán ra thị trường. Không có gì được tìm thấy là liên quan đến liều lượng. Các phản ứng có hại được liệt kê dưới đây được phân loại theo tần suất và Lớp cơ quan hệ thống (SOC). Các loại tần suất được xác định theo quy ước sau: Rất phổ biến (≥ 1/10), Phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), Không phổ biến (≥ 1 / 1.000 đến <1/100), Hiếm (≥ 1 / 10.000 đến <1 / 1.000), Rất hiếm (<1 / 10.000), Không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Thận trọng
-
Không cắn vỡ hoặc nhai viên khi dùng thuốc trước khi cho người bị loét dạ dày dùng Omeprazol
-
Omeprazole, như tất cả các loại thuốc ngăn chặn axit, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc achlorhydria. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
-
Omeprazole là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng omeprazole, nên xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Sự liên quan về mặt lâm sàng của tương tác này là không chắc chắn. Để phòng ngừa, không nên sử dụng đồng thời omeprazole và clopidogrel.
-
Không khuyến cáo dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Nếu việc kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton được đánh giá là không thể loại bỏ, thì nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ (ví dụ như tải lượng vi rút) kết hợp với việc tăng liều atazanavir lên 400 mg với 100 mg ritonavir. Không được vượt quá 20 mg omeprazole.
Tương tác
-
Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.
-
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
-
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
-
Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
-
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
-
Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
-
Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Omol Hộp 100 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này