Parepemic 2mg Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-03 14:11:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31993-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, ép vỉ nhôm -PVC
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
viên nang cứng

Video

Parepemic 2mg là thuốc có thành phần chính là Loperamid hydroclorid với hàm lượng 2mg. Thuốc dùng cho các trường hợp tiêu chảy không đặc hiệu hay tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Thành phần chính: Loperamid hydroclorid 2mg

  • Số đăng ký: VD-31993-19

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Thuốc Parepemic 2mg được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Loperamid gây ra giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá và gây tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Vì vậy, thuốc Parepemic 2mg còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng này có lẽ liên quan đến sự giảm giải phóng Acetylcholin và Prostaglandin.

  • Làm giảm dấu hiệu triệu chứng liên quan đến tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.

  • Làm giảm khối lượng phân đối với những người có làm thủ thuật mở thông hồi tràng.

  • Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

  • Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được các bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.

Cách sử dụng và liều dùng của Parepemic 2mg

  • Điều trị tiêu chảy cấp:

    • Người lớn: khởi đầu liều điều trị là 4 mg, sau đó 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 16 mg/ngày;

    • Trẻ em: ngày đầu tiên 8 đến 12 tuổi liều điều trị là 2 mg ngày 3 lần; trẻ từ 6 đến 8 tuổi: 2 mg ngày 2 lần; từ ngày thứ hai: 1mg/10kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tổng liều điều trị mỗi ngày không được vượt quá liều của ngày đầu tiên.

  • Điều trị tiêu chảy mãn tính:

    • Người lớn: liều điều trị là 4 - 8 mg/ngày 1 lần hoặc chia làm nhiều lần;

    • Trẻ em: hiện vẫn chưa được nghiên cứu.

Parepemic 2mg chống chỉ định khi nào?

  • Không sử dụng thuốc Parepemic 2mg với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi và người cao tuổi.

  • Không được sử dụng thuốc Parepemic 2mg với những người bị viêm loét đại tràng cấp hoặc viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh phổ rộng.

  • Người bị lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.

  • Người bị viêm loét đại tràng cấp.

  • Người bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn.

  • Cần tránh những việc gây ra ức chế nhu động ruột.

  • Phải ngừng điều trị ngay khi xuất hiện dấu hiệu của tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.

  • Người nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Người đang bị tiêu chảy cấp nhiễm trùng do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella.

  • Người bị suy gan nặng.

Những cảnh báo khi dùng Parepemic 2mg

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng quá mẫn: nhìn chung khá là hiếm gặp bao gồm mẩn ngứa đỏ trên da, mề đay cực kỳ hiếm gặp, sốc phản vệ, hoại tử thượng bì da do nhiễm độc chỉ xảy ra ở những người có cơ địa mẫn cảm đặc biệt với thuốc.

  • Khi sử dụng thuốc Parepemic 2mg còn có thể gặp tình trạng đau hay khó chịu vùng bụng, buồn nôn và nôn, mệt, buồn ngủ hoặc choáng váng, khô miệng. Tuy nhiên, các triệu chứng này khó phân biệt với các dấu hiệu triệu chứng liên quan đến hội chứng tiêu chảy.

Thận trọng

  • Mất nước và chất điện giải thường xảy ra ở người bị ỉa chảy, điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ nhỏ và người già, sử dụng hoạt chất Loperamid không thay thế được liệu pháp bổ sung nước và các chất điện giải.

  • Điều trị ỉa chảy với thuốc Parepemic 2mg chỉ là trị triệu chứng, bất cứ khi nào có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh, nên điều trị đặc hiệu phù hợp.

  • Ỉa chảy kéo dài có thể là dấu hiệu của các bệnh nghiêm trọng, không nên điều trị với thuốc Parepemic 2mg trong thời gian dài, cho đến khi xác định nguyên nhân gây ỉa chảy.

  • Thận trọng khi sử dụng với người bị suy giảm miễn dịch AIDS, dừng điều trị khi có dấu hiệu căng trướng bụng.

  • Việc dùng thuốc phải được chú ý thận trọng đối với một số người bị viêm đại tràng loét cấp tính. Đồng thời, bạn cần ngừng thuốc ngay khi thấy bụng trướng to, táo bón hoặc liệt ruột.

  • Bác sĩ chẩn đoán và điều trị dấu hiệu ỉa chảy cấp tính kết hợp với hội chứng ruột kích thích bằng các chế phẩm chứa hoạt chất Loperamid, nếu triệu chứng không giảm sau 48 giờ thì ngưng sử dụng thuốc Parepemic 2mg. Nếu triệu chứng ỉa chảy thay đổi hoặc các đợt ỉa chảy lặp lại trong 2 tuần thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị.

  • Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Khi sử dụng thuốc Parepemic 2mg trị ỉa chảy có thể gây mất ý thức, trầm cảm, mệt mỏi, chóng mặt hoặc buồn ngủ. Vì vậy, bạn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Thời kỳ mang thai: An toàn trong thai kỳ của con người chưa được xác định khi sử dụng thuốc này. Vì thế người bệnh không nên sử dụng thuốc Parepemic 2mg trong thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng đầu.

  • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ hoạt chất Loperamid có thể xuất hiện trong sữa mẹ. Không khuyến cáo điều trị với thuốc Parepemic 2mg trong thời gian cho con bú.

Tương tác

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc Parepemic 2mg (liều đơn 16 mg) với các thuốc nhóm Quinidin, hoặc Ritonavir, cả hai thuốc đều ức chế P-glycoprotein, kết quả tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương 2 đến 3 lần.

  • Sử dụng chung thuốc Parepemic 2mg (liều 4 mg) và Itraconazol, làm tăng nồng độ hoạt chất Loperamid trong huyết tương 3-4 lần.

  • Sự kết hợp giữa hai hoạt chất là Itraconazol và Gemfibrozil gây ra tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương gấp 4 lần nồng độ đỉnh Loperamide trong huyết tương và tăng nồng độ của Loperamid trong huyết tương lên cao gấp 13 lần.

  • Dùng đồng thời hoạt chất Loperamid (liều đơn 16 mg) và thuốc Ketoconazol (chất ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein), làm tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương tăng gấp 5 lần.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Parepemic 2mg Hộp 100 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB