Raxium 20 - Hộp 5 vỉ x 10 viên

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-18 23:38:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28574-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Rabeprazol 20mg
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Raxium 20 là thuốc của công ty cổ phần dược phẩm DHG đến từ Việt Nam. Thuốc được điều chế từ thành phần Rabeprazol natri (dưới dạng Rabeprazol natri hydrat) 20 mg. Thuốc dùng cho các đối tượng gặp các vấn đề về sức khỏe có liên quan đến dạ dày như viêm loét tá tràng hoạt động hay trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Thành phần chính: Rabeprazol natri (dưới dạng Rabeprazol natri hydrat) 20 mg

  • Số đăng ký: VD-28574-17

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Thuốc Raxium 20 được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Thuốc có tác dụng điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản...

  • Chỉ định:

    • Ðiều trị loét tá tràng hoạt động, viêm loét dạ dày lành tính hoạt động, bệnh trào ngược dạ dày–thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD). Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.

    • Điều trị duy trì trong các bệnh trào ngược dạ dày và thực quản.

    • Điều trị triệu chứng các bệnh lý như trào ngược dạ dày thực quản từ mức độ trung bình đến rất nặng.

    • Kết hợp với những loại thuốc kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori ở những người bị loét đường tiêu hóa.

Cách sử dụng và liều dùng của Raxium 20

  • Cách dùng:

    • Thuốc Raxium 20 được sử dụng theo đường uống. Bạn nên uống nguyên vẹn cả viên thuốc, không nên nhai hay nghiền nát viên thuốc. Thời điểm uống thuốc là trước khi ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ.

  • Liều dùng:

    • Đối với người lớn hay người cao tuổi:

      • Điều trị viêm loét tá tràng hoạt động: Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ ngày, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.

      • Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động: Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày, trong thời gian từ 6 đến 12 tuần.

      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.

      • Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày–thực quản: sử dụng liều duy trì 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày.

      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản từ mức độ trung bình đến rất nặng: Uống 10 mg x 1 lần/ngày đối với người không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần, bạn cần được khám kiểm tra thêm.

      • Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều điều trị khởi đầu là 60 mg x 1 lần/ngày. Bác sĩ có thể tăng liều điều trị lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hay 60 mg x 2 lần/ngày. Một số người bị hội chứng Zollinger–Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.

      • Điều trị vi khuẩn Helicobacter pylori: Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau: Raxium 20 x 2 lần/ngày và kháng sinh Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và kháng sinh Amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày.

    • Đối với trẻ em:

      • Đối với trẻ em lớn hơn 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD (điều trị trong thời gian 8 tuần).

      • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD chưa được thiết lập.

Raxium 20 chống chỉ định khi nào?

  • Thuốc Raxium 20 được chống chỉ định trong những trường hợp nhạy cảm hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dẫn xuất Benzimidazole.

Những cảnh báo khi dùng Raxium 20

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp, bao gồm: xuất nhiễm trùng; mất ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt; ho, viêm họng; tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng hay đau lưng, đau không đặc hiệu.

  • Tác dụng không mong muốn ít gặp: căng thẳng; viêm phế quản, viêm xoang; cảm giác khó tiêu, khô miệng, ợ hơi; đau mỏi cơ bắp, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.

  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu; dị ứng: Phù mặt, khó thở, hạ huyết áp, ban đỏ, phản ứng bóng nước; rối loạn tâm thần, trầm cảm; viêm dạ dày, rối loạn vị giác, viêm miệng; viêm thận kẽ.

Thận trọng

  • Việc cải thiện các dấu hiệu triệu chứng qua điều trị bằng thuốc Raxium 20 không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản. Do đó cần phải loại trừ khả năng ung thư trước khi bắt đầu điều trị.

  • Những người bệnh điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra sức khỏe thường xuyên.

  • Người bệnh bị rối loạn chức năng gan nặng.

  • Hoạt chất Rabeprazole không được khuyến cáo sử dụng đối với trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm sử dụng hoạt chất Rabeprazole ở nhóm tuổi này.

  • Hạ magnesi máu hiếm gặp ở những người điều trị với thuốc ức chế bơm proton (PPI) trong thời gian ít nhất 3 tháng, có thể gặp nhiều hơn trong trường hợp sau 1 năm điều trị. Ở hầu hết các trường hợp, điều trị hạ magnesi máu bằng phương pháp bổ sung magnesi và ngưng sử dụng PPI.

  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI), đặc biệt là nếu dùng liều điều trị cao và khoảng thời gian dài trên 1 năm, có thể liên quan với sự tăng nguy cơ loãng xương liên quan đến gãy xương hông, cổ tay hay cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc trong sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.

  • Điều trị bằng PPI, bao gồm hoạt chất Rabeprazole natri, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa bởi Salmonella, Campylobacter và Clostridioides difficile.

Tương tác

  • Hoạt chất Rabeprazole gây ra ức chế sự bài tiết acid của dạ dày nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào độ pH.

  • Rabeprazole không gây tương tác với những loại thuốc kháng acid dạng lỏng.

  • Sử dụng đồng thời thuốc Raxium 20 với ketoconazole hoặc itraconazole có thể làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.

  • Hoạt chất Rabeprazole ức chế sự chuyển hóa của Cyclosporin khi điều trị kết hợp.

  • Sử dụng đồng thời thuốc Raxium 20 và warfarin làm tăng INR và thời gian prothrombin, có thể dẫn đến chảy máu bất thường và đe dọa tính mạng.

  • Không nên sử dụng thuốc Raxium 20 đồng thời với hoạt chất Atazanavir.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Raxium 20 Hộp 50  tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB