Richcalusar - Calcitriol 0.5mcg Usarichpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110260223
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Richcalusar là thuốc chứa hoạt chất Calcitriol, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm sản xuất. Calcitriol là dạng hoạt tính của vitamin D3, có vai trò thiết yếu trong việc điều hòa chuyển hóa calci và phosphate trong cơ thể, từ đó hỗ trợ duy trì chức năng xương và tuyến cận giáp. Richcalusar thường được chỉ định cho người có rối loạn liên quan đến thiếu hụt vitamin D như suy tuyến cận giáp, loãng xương do thận hoặc giảm calci huyết. Thuốc phù hợp sử dụng cho cả người lớn và người cao tuổi, đặc biệt trong chế độ ăn uống thiếu vitamin D hoặc hấp thu kém. Tuy nhiên, việc dùng Richcalusar cần được theo dõi nồng độ calci máu thường xuyên để tránh nguy cơ tăng calci huyết và thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác chứa vitamin D hoặc calci.

  • Thành phần chính: 
    • Calcitriol 0.5mcg
  • Tá dược: vừa đủ
  • Số đăng ký: 893110260223
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm

Chỉ định điều trị bệnh gì?

Richcalusar được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh, loạn dưỡng xương do suy thận mãn tính, đặc biệt ở bệnh nhân đang thẩm phân máu. 
  • Điều trị thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát và thiểu năng tuyến cận giáp giả.

Đối tượng sử dụng Richcalusar

  • Người mắc bệnh suy tuyến cận giáp hoặc giả suy tuyến cận giáp có biểu hiện hạ calci huyết kéo dài.
  • Bệnh nhân suy thận mạn tính kèm theo các triệu chứng liên quan đến rối loạn chuyển hóa canxi-phosphat.
  • Người lớn tuổi hoặc phụ nữ mãn kinh bị loãng xương gây đau xương, giảm mật độ khoáng.
  • Bệnh nhân thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc rối loạn chuyển hóa, dẫn đến yếu cơ, đau khớp kéo dài.
  • Trẻ em mắc bệnh còi xương hoặc rối loạn hấp thu vitamin D từ đường tiêu hóa.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Richcalusar

  • Cách sử dụng:
    • Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước lọc vừa đủ.
  • Liều dùng tham khảo: 
    • Liều tối ưu hàng ngày của calcitriol phải được xác định theo calci huyết. Bắt đầu với liều thấp và tăng dần khi có sự kiểm soát calci huyết. Sau khi xác định liều tối ưu, kiểm tra calci huyết hàng tháng.
    • Loãng xương sau mãn kinh: Liều khuyến cáo: 0,25 mcg/lần, 2 lần/ngày. Nếu chế độ ăn cung cấp dưới 500mg calci, bổ sung thêm calci, không vượt quá 1000mg/ngày. Kiểm tra nồng độ calci và creatinine sau 4 tuần, 3 tháng, 6 tháng, và sau đó mỗi 6 tháng.
    • Loạn dưỡng xương do thận: Liều khởi đầu: 0,25mcg/ngày, có thể tăng liều mỗi 2-4 tuần nếu cần. Kiểm tra nồng độ calci huyết 2 lần/tuần. Liều từ 0,5 đến 1 mcg/ngày thường hiệu quả.
    • Thiểu năng tuyến cận giáp: Liều khởi đầu: 0,25 mcg/ngày. Tăng liều mỗi 2-4 tuần nếu cần. Kiểm tra calci huyết 2 lần/tuần.
    • Nếu nồng độ calci huyết hoặc creatinine tăng, ngừng thuốc đến khi mức độ trở lại bình thường.

Chống chỉ định khi nào?

 Richcalusar không nên sử dụng trong các trường hợp sau:​

  • Không dùng cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm Calcitriol.
  • Không sử dụng ở bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc vitamin D, như buồn nôn, táo bón, chán ăn không rõ nguyên nhân.
  • Tránh dùng cho người đang có tình trạng tăng calci huyết chưa được kiểm soát.
  • Không dùng nếu phát hiện có vôi hóa di căn rõ ràng qua chẩn đoán hình ảnh.

Những cảnh báo khi dùng thuốc Richcalusar

Tác dụng phụ:

Richcalusar có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:​

  • Rất thường gặp:
    • Tăng calci huyết.
  • Thường gặp:
    • Đau đầu.
    • Buồn nôn, đau bụng.
    • Phát ban da.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Ít gặp:
    • Nôn, chán ăn.
    • Tăng nồng độ creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp:
    • Quá mẫn, nổi mề đay.
    • Rối loạn tâm thần, thờ ơ.
    • Buồn ngủ, suy nhược, mất cảm giác.
    • Rối loạn nhịp tim.
    • Táo bón, khát nước, sụt cân.
    • Ban đỏ, ngứa.
    • Đau cơ, đau xương.
    • Tiểu nhiều, tiểu khó, tiểu đau.
  • Dấu hiệu ngộ độc vitamin D:
    • Cấp tính: Buồn nôn, chán ăn, táo bón, đau đầu.
    • Mạn tính: Yếu cơ, sốt, khát nước, mất nước, tăng tiểu tiện, tăng calci huyết dẫn đến vôi hóa nội tạng (tim, phổi, thận, tụy).

Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người dùng nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thận trọng:​

  • Theo dõi nồng độ calci huyết thường xuyên để phòng tránh tăng calci huyết, đặc biệt khi thay đổi khẩu phần calci hoặc dùng thuốc bổ sung calci.
  • Người bị bất động kéo dài, suy thận, sỏi thận hoặc bệnh mạch vành cần được theo dõi kỹ trong quá trình dùng thuốc.
  • Cần kiểm tra định kỳ nồng độ calci, phosphate, magnesi và phosphatase kiềm trong máu và nước tiểu 24 giờ.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc chứa vitamin D hoặc dẫn xuất của vitamin D.
  • Khi chuyển từ vitamin D2 sang Calcitriol, cần thời gian để ổn định nồng độ trong máu.
  • Thuốc có chứa paraben và sorbitol có thể gây dị ứng hoặc tiêu chảy nhẹ ở người nhạy cảm.
  • Người dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành không nên dùng sản phẩm này.

Tương tác:

  • Tránh dùng chung với thuốc hoặc thực phẩm chứa vitamin D để phòng ngừa tăng calci huyết.
  • Cẩn thận khi dùng với thuốc lợi tiểu thiazid và digitalis vì có thể tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Không dùng thuốc chứa magnesium cho bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
  • Dùng đồng thời với thuốc tạo phức phosphate cần theo dõi nồng độ phosphate trong máu.
  • Các thuốc như colestyramine hoặc chất cảm ứng enzyme gan có thể làm giảm tác dụng của calcitriol.

Triệu chứng quá liều và xử trí:

  • Hiện tại, chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng quá liều Richcalusar, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng bao gồm mệt mỏi, chán ăn, khát nhiều, buồn nôn, táo bón, rối loạn tâm thần, tăng calci huyết.
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng, giảm lượng calci trong chế độ ăn, truyền dịch để tăng thải calci qua thận, có thể dùng thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid nếu cần theo hướng dẫn y tế.

Ưu điểm của Richcalusar là gì?

  • Dạng hoạt tính của vitamin D3 giúp cơ thể hấp thu nhanh và hiệu quả hơn ở người có rối loạn chuyển hóa.
  • Có thể sử dụng cho nhiều đối tượng từ trẻ em đến người lớn tuổi.
  • Được kiểm soát nghiêm ngặt về chất lượng bởi cơ quan quản lý dược trong nước.

Nhược điểm của Richcalusar

  • Cần theo dõi sát nồng độ calci máu để phòng tăng calci huyết.
  • Không phù hợp với bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, tăng calci huyết hoặc vôi hóa mô.
  • Nguy cơ tương tác với nhiều loại thuốc và thực phẩm chứa vitamin D hoặc calci.
  • Dễ gặp tác dụng phụ ở liều cao hoặc khi dùng kéo dài mà không kiểm soát chế độ ăn.

Sản phẩm tương tự có thể thay thế cho Richcalusar


Câu hỏi thường gặp

Hiện tại, Richcalusar đang được phân phối tại nhà thuốc online Tiêu Hóa TAP. Giá sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật ngay trên trang web. Nếu cần biết giá cụ thể cũng như các chương trình ưu đãi hiện có, bạn có thể liên hệ trực tiếp với dược sĩ qua Hotline 0971.899.466; hoặc Zalo: 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB