Duvita 2g - Hộp 5 ống x10ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-10 15:02:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27823-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 ống nhựa x 10 ml, hộp 10 ống nhựa x 10 ml, hộp 20 ống nhựa x 10 ml, hộp 50 ống nhựa x 10 ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch uống

Video

Duvita 2g là thuốc do Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất dưới dạng dung dịch uống. Thuốc được Bộ y tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-27823-17. Duvita 2g được các bác sĩ chỉ định dùng cho các trường hợp điều trị các biến chứng ở gan, cải thiện khả năng ổn định tim mạch và hỗ trợ điều trị vấn đề vô sinh ở nam giới. Thuốc có thành phần chính là Arginin hydroclorid hạn sử dụng khi dùng thuốc là 36 tháng. 

  • Thành phần chính: Arginin hydroclorid (L-Arginin hydroclorid) 2000 mg

  •  Số đăng ký: VD-27823-17.

  • Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Duvita 2g chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị hỗ trợ trong suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan và viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.

  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định

  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

  • Vô sinh nam (tinh trùng ít và yếu), rối loạn cương dương

Cách sử dụng và liều dùng Duvita 2g

Cách dùng

  • Duvita 2g được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.

Liều dùng

  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, xơ gan, viêm gan, chán ăn

    • Người lớn: uống 2-6g/ngày (1-3 ống/ngày)

    • Trẻ em: 1 ống/ lần, ngày 1 lần

  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định

    • Người lớn: uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g (3-11 ống/ngày)

  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase

    • Người lớn: uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh (2-10 ống/ngày)

  • Vô sinh nam (tinh trùng ít và yếu), rối loạn cương dương: Với trường hợp tinh trùng số lượng < 20 triệu/ml nên dùng với liều 4g/ngày. trong vòng ít nhất 3 tháng. 74% bệnh nhân có kết quả cải thiện.

Duvita 2g chống chỉ định khi nào?

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu

  • Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase

Những cảnh báo khi dùng Duvita 2g

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu.

    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn

    • Nội tiết – chuyển hóa: tăng thân nhiệt.

    • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Da: Phù nề, đỏ, đau.

    • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.

    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

  • Tần suất không xác định

  • Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.

  • Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang); tăng hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.

  • Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.

  • Nội tiết – chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

  • Tiết niệu: Tăng mức nito urê huyết và creatinin huyết thanh.

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc. 

 Thận trọng

  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

  • Không dùng agrinin hydroclorid với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra

  • Arginin hydrochlorid gây tăng kali huyết đe dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.

  • Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid nhiễm chuyển hóa tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.

  • Vì arginin chứa hàm lượng cao nito có thể chuyển hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nito cao.

  • Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Tương tác

  • Thuốc tránh thai uống kết hợp với estrogen và progestogen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin và arginin.

  • Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin. Dùng thời gian dài sulfonyl ure, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.

  • Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh gan nặng vừa mới dùng spironolacton. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kì mang thai

  • Phụ nữ cho con bú: Không biết rõ arginin được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và  nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú

  • Người vận hành máy móc, thiết bị hoặc lái xe: Có thể gây đau đầu, nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do đó cần phải thận trọng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Duvita 2g (Hộp 5 ống x10ml) tại Tiêu Hóa TAP  trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB