Faditac - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Faditac có thành phần chính là Famotidin được các bác sĩ chỉ định hỗ trợ điều trị trong các trường hợp bệnh trào ngược dạ dày thực quản, bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá. Ngoài ra thuốc còn có công dụng trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề khác về dạ dày như loét dạ dày lành tính, loét tá tràng cấp tính. Faditac hiện đang được lưu hành trên thị trường với số đăng ký được Bộ y tế cấp phép là VD-27307-17.
-
Thành phần chính: Famotidin 40mg
-
Số đăng ký: VD-27307-17
-
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Faditac chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính.
-
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
-
Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết)
Cách sử dụng và liều dùng Faditac
Cách dùng
-
Dùng đường uống
Liều dùng
-
Loét dạ dày cấp tính lành tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ.
-
Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ, 4 - 8 tuần.
-
Viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: 1 viên x 2 lần/ ngày, cho tới 12 tuần.
-
Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết):
-
Liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/ 6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng, dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
-
-
Người suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ.
Faditac chống chỉ định khi nào?
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Những cảnh báo khi dùng
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
-
Ít gặp: sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, vàng da ứ mật, enzyme gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng, choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc, đau cơ xương khớp, co giật toàn thân, ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, co thắt phế quản, mất vị giác, ù tai.
-
Hiếm gặp: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, liệt dương, vú to ở đàn ông.
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
-
Trước khi dùng famotidin cho bệnh nhân bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bị ác tính do famotidin có thể che lấp dấu triệu chứng và làm trì hoãn việc chẩn đoán.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác
-
Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng.
-
Khác với cimetidin và ranitidin, Famotidin không ức chế chuyển hoá hệ enzyme gan cytochrom P450.
Đối tượng đặc biệt
-
Phụ nữ mang thai: Tuy trên thực nghiệm không thấy thuốc có hại đến thai, nhưng chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
-
Phụ nữ cho con bú: Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ, người mẹ ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.
-
Người vận hành máy móc, thiết bị hoặc lái xe: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng trên một số đối tượng..
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Faditac (Hộp 10 vỉ x 10 viên) tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này