Famomed - Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-10 13:27:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110308423
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Famomed là thuốc được dùng trong các trường hợp điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và triệu chứng viêm thực quản có trào ngược mức nhẹ - trung bình. Thuốc có thành phần chính là Famotidin 40mg, được sản xuất bởi công ty cổ phần dược TW Mediplantex.

  • Thành phần chính: Famotidin 40mg

  • Số đăng ký: VD-23741-15

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thuốc Famomed được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Thuốc Famomed có chứa hoạt chất famotidin - là một chất đối kháng cạnh tranh trên thụ thể H của histamin (H2RA), thuốc liên kết với các thụ thể H nằm trên màng đáy của tế bào thành trong dạ dày, ngăn chặn hiệu quả các hoạt động của histamin. Hoạt động dược lý của nó dẫn đến sự ức chế bài tiết dịch vị bằng cách giảm cả nồng độ acid và thể tích dịch vị. Famotidin ức chế cả sự tiết acid dạ dày cơ bản và về đêm cũng như làm giảm thể tích dịch vị, độ acid và sự tiết dịch vị kích thích bởi thức ăn, caffeine, Insulin và pentagastrin.

  • Chỉ định:

    • Điều trị loét tá tràng.

    • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng.

    • Điều trị loét dạ dày lành tính.

    • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

    • Điều trị triệu chứng viêm thực quản có trào ngược mức nhẹ - trung bình.

Cách sử dụng và liều dùng của Famomed

  • Cách dùng:

    • Thuốc sử dụng đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng cho bệnh nhân trưởng thành

      • Điều trị loét tá tràng: Liều khuyến cáo ban đầu là 40mg dùng vào ban đêm, điều trị thường kéo dài trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên, thời gian điều trị có thể rút ngắn nếu nội soi thấy vết loét đã lành. Mặt khác, đối với bệnh nhân chưa lành loét sau 4 tuần thì nên tiếp tục điều trị trong 4 tuần nữa.

      • Điều trị phòng ngừa loét tá tràng tái phát: liều khuyến cáo là 20 mg famotidin uống vào ban đêm.

      • Điều trị loét dạ dày lành tính: Liều khuyến cáo là 40mg dùng vào ban đêm. Nên tiếp tục điều trị trong khoảng 4-8 tuần trừ khi phát hiện vết loét lành sớm hơn bằng nội soi.

      • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Ở bệnh nhân không được điều trị bằng thuốc kháng tiết, nên dùng liều ban đầu 20mg cứ sau 6 giờ. Liều sau đó nên được điều chỉnh để phù hợp với đáp ứng điều trị ở mỗi cá nhân. Liều lên đến 800 mg mỗi ngày đã được sử dụng đến trong vòng một năm mà không quan sát thấy các tác dụng phụ đáng kể. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị với mức liều 800mg mỗi ngày, nên xem xét điều trị bằng phương pháp khác, vì chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc với liều lớn hơn.

      • Bệnh nhân nên được tiếp tục được điều trị nếu cần. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng H2 khác có thể chuyển sang điều trị bằng famotidin với liều cao hơn liều ban đầu bình thường. Liều khởi đầu sẽ phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và liều cuối cùng của thuốc kháng H2 đã sử dụng trước đó.

      • Điều trị viêm thực quản mức nhẹ - trung bình: Liều khuyến cáo cho viêm thực quản nhẹ là 20 mg x 2 lần/ngày. Liều khuyến cáo cho viêm thực quản trung bình là 40mg x 2 lần/ngày. Nên tiến hành điều trị trong 6 tuần. Nếu tình trạng bệnh không cải thiện, nên tiếp tục đợt 6 tuần nữa.

    • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

      • Famotidin được thải trừ chủ yếu qua thận. Đối với bệnh nhân suy chức năng thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/ph, nên giảm 50% liều famotidin hàng ngày. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận.

      • Bệnh nhân chạy thận cũng nên dùng liều giảm 50%. Famotidin 20mg nên được dùng vào cuối hoặc sau quá trình thẩm tách máu vì một số thành phần hoạt chất bị loại bỏ trong quá trình này.

    • Liều dùng cho trẻ em

      • Chưa có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em.

    • Liều dùng cho người cao tuổi

      • Không cần điều chỉnh liều trừ trường hợp chức năng thận suy giảm.

Famomed chống chỉ định khi nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể H2 (do nguy cơ dị ứng chéo).

Những cảnh báo khi dùng Famomed

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Tác dụng không mong muốn ít gặp: viêm da dị ứng

  • Các tác dụng không mong muốn không thể ước tính tần suất từ dữ liệu sẵn có: phản ứng quá mẫn, chóng mặt, co giật (đặc biệt khi dùng sai cách), rối loạn thị giác (giảm khả năng phân biệt màu sắc), hạ huyết áp gây khó chịu, mất ý thức (thường do tiêm tĩnh mạch quá nhanh), huyết khối.

Thận trọng

  • Nguy cơ ung thư dạ dày

    • Cần điều trị khối u ác tính ở dạ dày trước khi sử dụng famotidin để điều trị loét dạ dày. Triệu chứng loét dạ dày giảm khi điều trị bằng famotidin không có nghĩa là không còn bệnh dạ dày ác tính.

  • Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

    • Vì thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận, cần thận trọng khi sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Cần giảm liều 50%, sử dụng vào ban đêm nếu độ thanh thải creatinin giảm xuống 10ml/ph.

  • Sử dụng cho bệnh nhi

    • Tính an toàn và độ hiệu quả của thuốc dùng cho bệnh nhi chưa được chứng minh.

  • Sử dụng cho người cao tuổi

    • Không cần điều chỉnh liều.

  • Nhìn chung, nếu cần điều trị trong thời gian dài với liều cao, cần theo dõi công thức máu và chức năng gan. Không nên ngừng thuốc đột ngột kể cả khi triệu chứng đã thuyên giảm.

Tương tác

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp: đau đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.

  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp: rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, khó chịu hoặc chướng bụng, đầy hơi, khô miệng, phát ban, ngứa, mề đay, mệt mỏi.

  • Có những trường hợp xuất hiện vú to ở nam giới, tuy nhiên không rõ về mối quan hệ nhân quả giữa thuốc - tác dụng phụ này.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Famomed Hộp 100 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB