Omeraz 20 - Hộp 4 vì x 7 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn
Thông tin dược phẩm
Video
Omeraz 20 là thuốc có số đăng kí là VD-28870-18, được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là 20mg Omeprazol dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột. Thuốc được dùng cho các trường hợp điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng, điều trị viêm thực quản trào ngược. Được sản xuất tại Việt Nam.
-
Thành phần chính: Omeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 8,5% Omeprazol) 20mg
-
Số đăng ký: VD-28870-18
-
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Thuốc Omeraz 20 được chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tác dụng:
-
Người lớn
-
Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
-
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
-
Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
-
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
-
Điều trị tiểu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
-
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
-
-
Trẻ em
-
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg:
-
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
-
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
-
-
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
-
Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
-
-
-
-
Chỉ định:
-
Dùng cho người lớn và trẻ em.
-
Cách sử dụng và liều dùng của Omeraz 20
-
Cách dùng:
-
Thuốc Omeraz 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
-
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn
-
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
-
Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét là 2-4 tuần đối với loét tá tràng và 4-8 tuần đối với loét dạ dày.
-
-
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng
-
Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40mg, 1 lần/ngày.
-
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
-
Omeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H.pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.
-
-
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID
-
Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Vết loét thường hồi phục trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.
-
-
Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do NSAID
-
Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày.
-
-
Điều trị viêm thực quản trào ngược
-
Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.
-
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
-
Liều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mx x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
-
-
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
-
Liều khởi đầu thông thường là 60mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20-120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.
-
-
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
-
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20mg/ngày.
-
Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.
-
Omeraz 20 chống chỉ định khi nào?
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.
Những cảnh báo khi dùng Omeraz 20
Tác dụng phụ
-
Đau đầu
-
Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà
-
Mất ngủ
-
Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn
Thận trọng
-
Các trình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
-
Khi có sự xuất hiện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị loét dạ dày, bệnh nhân nên được loại trừ nguy cơ mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị vì omeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
-
Không khuyến cáo dùng đồng thời omeparazol với atazanavir. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về lâm sàng, đồng thời tăng liều atazanivir lên 400mg và kết hợp với 100mg ritonavir, liều omeprazol không nên vượt quá 20mg.
-
Omeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần chú ý ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn với omeprazol.
-
Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với omeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác với các thuốc khác qua CYP2C19. Omeprazol có tương tác với clopidogrel. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng còn chưa chắc chắn, nhưng để đề phòng thì việc phối hợp omeprazol và clopidogrel là không được khuyến khích.
-
Điều trị kéo dài (trên 3 tháng hoặc hàng năm) với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol có thể gây giảm magnesi máu nặng. Các dấu hiệu nghiêm trọng của giảm mangesi máu có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng vàng và loạn nhịp thất, nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Ở đa số các bệnh nhân tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.
-
Đối với các bệnh nhân cần điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI với digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), cán bộ y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị.
-
Các thuốc PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc cẩn thận, đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
-
Các PPI có liên hệ với một số rất hiếm trường hợp tổn thương đa dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên đến ngay có sở y tế gần nhất để được chăm sóc. Bệnh nhân đã có tiền sử xảy ra SCLE với một thuốc PPI có thể tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi sử dụng các PPI khác.
-
Việc tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ánh hưởng, nên dừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.
-
Có thể dùng điều trị lâu dài ở trẻ em mắc các bệnh mãn tính mặc dù không được khuyến khích.
-
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Samonella và Campylobacter.
-
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Tương tác
-
Ảnh hưởng của omeprazol trên dược động học cảu các thuốc khác
-
Đối với thuốc hấp thu phụ thuộc độ PH
-
Nelfinavir, atazanavir: Sử dụng đồng thời omeprazol (40mg x 1 lần/ngày) với nelfinavir và atazanavir làm giảm đáng kể nồng độ trong máu của thuốc và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (lên đến 75-90% đối với dạng chuyển hóa có hoạt tính M8 của nelfinavir). Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời omeprazol với âtzanavir và chống chỉ định trong trường hợp nelfinavir.
-
Digoxin: Ở liều 20mg x 1 lần/ngày, omeprazol có thể làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên khoảng 10%. Do đó cần thận trọng và phải theo dõi điều trị chặ chẽ khi sử dụng omeprazol liều cao ở người lớn tuổi.
-
Clopidrogel: Tránh kết hợp omeprazol với clopidrogel vì omeprazol có thể làm giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidrogel tới 16% dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc trong việc ngăn ngừa cơn đâu tim hoặc đột quỵ.
-
Sự hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol bị giảm đáng kể khi dùng chung với omeprazol.
Đối tượng đặc biệt
-
Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.
-
Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Omeraz 20 Hộp 28 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này