Stadnex 20 CAP - Hộp 2 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 14:36:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22345-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa pellet tan trong ruột

Video

Stadnex 20 CAP là thuốc dạng viên nang cứng, dùng được cho cả trẻ em từ 12 tuổi trở lên và cả người lớn. Thuốc dùng chỉ định chính cho các đối tượng trào ngược dạ dày thực quản, điều trị viêm xước thực qảun, hội chứng Zolliger Ellison. Thuốc dùng theo đơn được kê theo bác sĩ.

  • Thành phần chính: Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat vi hạt 22%) 20 mg

  • Số đăng ký: VD-22345-15

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1

Thuốc Stadnex 20 CAP được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Stadnex 20 CAP là thuốc được dùng khá phổ biến hiện nay trong điều trị các bệnh lý trào ngược dạ dày, loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản,…

  • Chỉ định:

    • Người lớn

      • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

      • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

      • Kết hợp với một số phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và

      • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và

      • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

      • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) liên tục

      • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAIDS.

      • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAIDS ở bệnh nhân có nguy cơ.

      • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

      • Điều trị hội chứng Zolliger Ellison.

    • Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

      • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

      • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

      • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Cách sử dụng và liều dùng của Stadnex 20 CAP

  • Cách dùng:

    • Dùng thuốc vào buổi sáng, uống toàn bộ viên thuốc với khoảng 150-200ml nước. Không nhai hoặc ngậm viên thuốc.

    • Đối với bệnh nhân khó nuốt hoặc trẻ em không thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể bẻ viên và phân tán trong 1 thìa nước không bị cacbonat hóa và nếu muốn, có thể trộn với một ít nước hoa quả. Bệnh nhân nên dùng thuốc ngay sau khi phân tán hoặc trong vòng 30 phút và phải luôn khuấy đều trước khi uống và tráng với 1 nửa cốc nước. Không uống nước với sữa hoặc nước bị carbonat hóa.

    • Không nhai các hạt pellet tan trong ruột.

  • Liều dùng:

    • Điều trị loét tá tràng: Liều khuyến cáo ở bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết bệnh nhân, vết loét lành trong khoảng 2 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành hoàn toàn sau lần điều trị đầu tiên vết loét thường lành sau khoảng 2 tuần điều trị sau đó. Ở những bệnh nhân đáp ứng kém với thuốc, esomeprazol 40mg được khuyến cáo và vết loét thường lành sau 4 tuần.

    • Dự phòng tái phát loét tá tràng: Để dự phòng loét tá tràng ở những bệnh nhân H.pylori âm tính hoặc không thể tiêu diệt được H.pylori, liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân liều 10mg có thể phù hợp. Khi không đáp ứng với liều khuyến cáo có thể tăng liều 40mg.

    • Điều trị loét dạ dày: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết bệnh nhân vết loét lành trong khoảng 4 tuần. Ở những bệnh nhân không lành sau lần điều trị đầu tiên, vết loét thường lành sau khoảng 4 tuần điều trị sau đó. Ở bệnh nhân đáp ứng kém với thuốc, liều khuyến cáo 40mg 1 lần/ngày được khuyến cáo và vết loét có thể lành trong vòng 8 tuần.

    • Dự phòng tái phát loét dạ dày: Liều khuyến cáo 20mg 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 40mg 1 lần/ngày.

    • Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị nhiễm H.pylori trong loét dạ dày.

    • Điều trị loét dạ dày – tá tràng liên quan đến NSAIDs: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết các bệnh nhân, vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân vết loét không lành hoàn toàn trong lần điều trị đầu tiên, vết loét sẽ lành vòng 4 tuần điều trị sau đó.

    • Dự phòng loét dạ dày tá tràng liên quan đến NSAIDs ở những bệnh nhân có nguy cơ: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày.

    • Điều trị viêm thực quản trào ngược: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết bệnh nhân sẽ khỏi sau 4 tuần điều trị. Ở những bệnh nhân không khỏi hoàn toàn sau lần điều trị đầu tiên, bệnh nhân sẽ khỏi trong 4 tuần điều trị tiếp theo.

    • Ở bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều khuyến cáo là 40mg 1 lần/ngày và bệnh nhân sẽ khỏi sau 8 tuần điều trị.

    • Kiểm soát lâu dài bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã khỏi: Liều khuyến cáo là 10mg 1 lần/ngày có thể tăng lên 20-40mg 1 lần/ngày nếu cần thiết.

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 10mg/ngày vì vậy cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng bệnh nhân cụ thể. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần điều trị với liều 20mg/ngày, cần phải tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra khác.

    • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều cần được hiệu chỉnh với từng bệnh nhân cụ thể và điều trị tiếp tục theo yêu cầu trên lâm sàng. Liều khuyến cáo là 60mg/ngày. Tất cả những bệnh nhân nặng và đáp ứng kém với các biện pháp điều trị khác đã được điều trị hiệu quả và hơn 90% bệnh nhân duy trì liều esomeprazol 20-120mg/ngày. Khi liều dùng quá 80mg/ngày cần chia làm 2 lần.

Stadnex 20 CAP chống chỉ định khi nào?

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

  • Không nên sử dụng Stadnex 20 đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Những cảnh báo khi dùng Stadnex 20 CAP

Tác dụng phụ

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết

    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch

    • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, sốc phản vệ.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Ít gặp: Phù ngoại biên.

    • Hiếm gặp: Giảm natri máu.

Thận trọng

  • Sự giảm acid dịch vị trong quá trình dùng esomeprazol có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu của thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị: Nelfinavir, Atazanavir. Nồng độ Nelfinavir, Atazanavir trong máu giảm khi dùng đồng thời với esomeprazol.

  • Digoxin: Sử dụng đồng thời esomeprazol (20mg 1 lần/ngày) và digoxin trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng 10% sinh khả dụng của digoxin. Độc tính của digoxin được báo cáo rất ít. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp nếu dùng esomeprazol liều cao ở người cao tuổi. Cần kiểm soát chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân với digoxin.

  • Clopidogrel: Trong một nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng Clopidogrel (300mg liều khởi đầu, sau đó là 75mg/ngày) đơn độc và phối hợp với esomeprazol (80mg Clopidogrel) trong 5 ngày. Lượng sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel giảm 46% (ngày 1) và 42% (ngày 5) khi dùng phối hợp. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu giảm khi dùng phối hợp. Ở nghiên cứu khác, sử dụng 2 thuốc khác xa nhau không ngăn cản được tương tác giữa các thuốc và tương tác này có thể do tác dụng ức chế của esomeprazol trên enzym CYP2C19.

  • Khi dùng đồng thời với esomeprazol, hấp thu của posaconazole, erlotinib, ketoconazol, itraconazol bị giảm mạnh và do đó hiệu quả lâm sàng có thể giảm.

Tương tác

  • Khi có sự hiện diện của bất kỳ triệu chứng báo động nào như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng thuốc Stadnex 20 có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt bệnh nhân điều trị trên 1 năm) cần được theo dõi thường xuyên.

  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính.

  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

  • Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này cần được cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

  • Đã có các báo cáo về giảm magnesi máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.

  • Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI với Digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu.

  • Các thuốc ức chế bơm proton đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (trên 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Stadnex 20 CAP Hộp 20 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB