Zuiver - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-10 14:53:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28490-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; hộp 6 vỉ (PVC-nhôm) x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Zuiver là thuốc được sản xuất từ thành phần Acid ursodeoxycholic. Thuốc được chỉ định cho điều trị xơ gan mật tiên phát, giúp làm tan sỏi mật, điều trị rối loạn gan mật. Thuốc được dùng cho bệnh nhân trên 6 tuổi. Thuốc có số đăng kí là VD-28490-17, được sản xuất tại Việt Nam.

  • Thành phần chính: Acid ursodeoxycholic

  • Số đăng ký: VD-28490-17

  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Zuiver được chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tác dụng:

    • Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một axit mật thứ cấp, nó là sản phẩm chuyển hóa của vi khuẩn đường ruột. 

    • UDCA có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật chủ yếu bằng cách ức chế tổng hợp, bài tiết cholesterol ở gan và làm giảm hấp thu cholesterol từ ruột. 

    • Độ bão hòa cholesterol giảm làm cholesterol dần dần được hòa tan từ sỏi trong túi mật nên UDCA được sử dụng để làm tan sỏi mật, như một thuốc thông mật và lợi mật. 

    • UDCA tạo điều kiện thận lợi cho mật chảy qua gan, giúp bảo vệ tế bào gan và làm giảm nồng độ men gan tăng cao.

  • Chỉ định:

    • Điều trị xơ gan mật tiên phát.

    • Giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.

    • Điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.

Cách sử dụng và liều dùng của Zuiver

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc được uống sau bữa ăn và có 1 liều uống sau bữa ăn tối.

  • Liều dùng:

    • Điều trị xơ gan mật tiên phát

      • Liều hàng ngày thường dùng trong khoảng 750 - 1750 mg/ngày, chia đều 2 - 3 lần uống trong 3 tháng đầu (liều dùng phụ thuộc vào thể trọng: 14 + 2 mg acid ursodesoxycholic/kg thể trọng). 

      • Trong quá trình điều trị bằng thuốc thấy có sự cải thiện về các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan thì có thể dùng một liều duy nhất vào buổi tối mỗi ngày.

    • Giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol

      • Người lớn: Liều hàng ngày thường dùng là 8 - 10 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần uống sau bữa ăn, một liều được uống sau bữa ăn tối. 

      • Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi và không cần hiệu chỉnh liều. 

      • Bệnh nhân béo phì: Có thể hiệu chỉnh liều băng cách tăng liều lên đến 15 mg/kg/ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân.

    • Điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi

      • Liều thường dùng là 20 mg/kg/ngày chia đều 2 - 3 lần và có thể tăng liều lên đến 30 mg/kg/ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân.

Zuiver chống chỉ định khi nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân viêm túi mật, viêm đường dẫn mật cấp hoặc tắc đường dẫn mật.

  • Người bệnh thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật, giảm khả năng co bóp túi mật.  

  • Trẻ em thất bại trong phẫu thuật Kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật. 

  • Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau: 

  • Bệnh nhân điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.

  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.

  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Bệnh nhân bị rối loạn ở ruột, gan gây cản trở sự di chuyển của các acid mật trong lòng ruột bao gồm: phẫu thuật cắt hồi tràng, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng. 

Những cảnh báo khi dùngZuiver

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa

  • Phân xám, tiêu chảy

  • Rối loạn ở da và mô dưới da

Thận trọng

  • Bệnh nhân điều trị bằng thuốc dưới sự theo dõi của các cán bộ y tế. Trong 3 tháng đầu, cứ 1 tháng cần kiểm tra lại các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan của người bệnh và từ tháng thứ 4 thì cứ 3 tháng đánh giá lại 1 lần.

  • Cần tiến hành chụp X quang và siêu âm ở tư thế đứng (hoặc nằm ngửa) cho bệnh nhân sau khoảng 6 - 10 tháng khi điều trị bằng thuốc hoặc dựa theo kích thước sỏi mật để đánh giá tiến triển của bệnh và phát hiện kịp thời sỏi mật calci hóa.

  • Phụ nữ đang điều trị bằng thuốc không dùng các biện pháp tránh thai có hormon vì có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi mật. 

  • Nếu tình trạng của người bệnh nặng thêm, ví dụ: ngứa tăng lên, xuất hiện tiêu chảy,... cần giảm liều sau đó tăng từ từ đến liều khuyến cáo. Bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài phải ngừng dùng thuốc.

  • Thận trọng ở bệnh nhân mắc tụy tạng nặng, loét dạ dày, có sỏi ở cơ quan túi mật.

  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc cần tránh chế độ ăn giàu calo hoặc cholesterol. 

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose do thuốc có chứa Lactose.

  • Các thành phần có trong thuốc có thể gây tác dụng phụ như: dị ứng ( poly sorbat 80); buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy (dầu thầu dầu).

Tương tác

  • Cyclosporin: UDCA có thể ảnh hưởng đến hấp thu cyclosporin. Kiểm tra nồng độ cyclosporin máu cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều cyclosporin nếu cần

  • Than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc các antacid chứa nhôm: những chất này sẽ gắn với UDCA ở ruột làm giảm Sinh khả dụng của nó. Nếu bắt buộc phối hợp các thuốc trên nên dùng cách thời điểm uống acid ursodeoxycholic ít nhất 2 giờ

  • Chất thân dầu: sự hấp thu của các chất thân dầu có thể bị ảnh hưởng

  • Ciprofloxacin: UDCA có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin

  • Chất chẹn kênh calci nitrendipin: UDCA làm giảm hấp thu nitrendipin, có thể cần tăng liều nitrendipin

  • Dapson: làm giảm hiệu quả điều trị của dapson

  • Hormon có tính oestrogen, các thuốc tránh thai giàu oestrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat: thúc đẩy hình thành sỏi mật, đối kháng với tác dụng của UDCA

  • Rosuvastatin: giảm nồng độ huyết tương của rosuvastatin

  • thuốc hạ đường huyết dạng uống (tolbutamid): có thể làm tăng tác dụng của tolbutamid. Cần thận trọng khi dùng phối hợp

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

  • Trong vận hành máy móc, lái xe: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu quý khách quan tâm đến giá bán sỉ, lẻ của thuốc Zuiver Hộp 30 viên tại Tiêu Hóa TAP trong thời điểm hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua gọi điện thoại hoặc Zalo số 0901796388, xin cảm ơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB